Chất bảo quản thực phẩm được phép sử dụng

Chất bảo quản trong thực phẩm được phép sử dụng là gì?

Chất bảo quản thực phầm được phép sử dụng là các hóa chất tự nhiên hay tổng hợp được thêm vào sản phẩm như thực phẩm để ngăn ngừa hoặc làm chậm lại sự thối rữa, hư hỏng gây ra bởi sự phát triển của các vi sinh vật hay do các thay đổi không mong muốn về mặt hóa học. Chúng có thể sử dụng như là một hóa chất duy nhất mà cũng có thể trong tổ hợp với nhiều loại hóa chất có các tác dụng khác.

Có mấy nhóm loại Chất bảo quản thực phầm được phép sử dụng?

Hiện tượng đổ nhớt bề mặt, ôi thiu, mùi chua…thường là do vi sinh vật, nấm men hoặc nấm mốc phát triển gây ra. Hiện tượng ôi dầu, gắt dầu, tái màu, mất hương vị… thường là do quá trình oxy hóa gây ra. Đôi khi hai hiện tượng này cùng tác động song song trên cùng một sản phẩm.

preservative là gì?

Do dùng với mục đích bảo quản cho nên người ta thường gọi chung là chất bảo quản. Thế như cần phân biệt rõ ràng nhóm chất bảo quản ngăn ngừa vi sinh vật, nấm nem nấm mốc phát triển, thường được gọi là chất bảo quản – trong tiếng Anh gọi là “preservative” và nhóm chất ngăn chặn quá trình oxid hóa các thành phần dinh dưỡng của sản phẩm, thường được gọi là chất chống oxit-hóa – trong tiếng Anh gọi là “antioxidant”.

Sử dụng Chất bảo quản thực phầm được phép sử dụng như thế nào cho đúng cách?

Theo như phân loại ở trên, ta cần phải xác định rằng sản phẩm đang cần bảo quản theo hướng nào. Từ đó quyết định chỉ sử dụng loại chất bảo quản cần thiết và tránh việc sử dụng nhiều loại theo cách “bao vây” vừa không có lợi ích kinh tế vừa ảnh hưởng đến người tiêu dùng.

Chất bảo quản thực phầm được phép sử dụng đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng

Các loại chất bảo quản được cho phép sử dụng với một liều dùng tối đa nào đó để giữ mức độ an toàn cho người sử dụng. Hiệu quả công dụng của chất bảo quản cao hay thấp tùy thuộc vào bản chất của sản phẩm chế biến. Lưu ý cẩn thận khi phối hợp nhiều loại chất bảo quản vì có thể xảy ra các phản ứng hóa học hay tác động vật lý không đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Tóm lại phương châm của việc sử dụng chất bảo quản là “dùng đúng người vào đúng việc”

Trên thị trường hiện tại có các loại Chất bảo quản thực phầm được phép sử dụng và lưu thông?

Nhóm Chất bảo quản thực phầm được phép sử dụng có nguồn gốc hóa học thường rất phổ biến dễ tìm và có giá thành phù hợp, cần phải kể đến như: Potassium Sorbate (E 202), Acid Sorbic (E 200), Sodium Benzoate (E 211), Acid Benzoic (E 210), Acid Ascorbic (E 300), Sodium Erythorbate (E 316)…

Nhóm chất bảo quản có nguồn gốc hữu cơ ly trích từ các vật chất thiên nhiên hoặc các chế phẩm sinh học, ví dụ như là chất catechin ly trích từ trà xanh hoặc nisin là chế phẩm từ quá trình lên men vi sinh lactococcus lactis… Đa số các chất này có giá thành khá cao và kén người sử dụng.

Hiện tại chúng tôi đang cung cấp các loại Chất bảo quản thực phầm được phép sử dụng:

Nhóm chất bảo quản:

Potassium Sorbate (E 202) xuất xứ: Nhật

Acid Sorbic (E 200) xuất xứ: Nhật

Sodium Benzoate (E 211) xuất xứ Mỹ

Acid Benzoic (E 210) xuất xứ Hà Lan

Nhóm chất chống oxid hóa:

Acid Ascorbic (Vitamin C, E 300) xuất xứ Trung QUốc

Sodium Erythorbate (E 316) xuất xứ Ý.

Và một số hợp chất ly trích từ tự nhiên…

Xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn sử dụng Chất bảo quản thực phầm được phép sử dụng đúng quy cách cho từng trường hợp cụ thể

Danh sách Chất bảo quản thực phẩm được phép sử dụng thường thấy

Phụ gia thực phẩm là một chất bất kì được thêm vào trực tiếp hoặc gián tiếp trong một số giai đoạn chế biến, bảo quản hoặc đóng gói để có thể bảo quản được lâu hơn, sản phẩm bắt mắt hơn. Tuy nhiên các chất phụ gia thực phẩm phải được kiểm soát theo một giới hạn tối đa cho phép và phải được theo quy định.

Dưới đây là thông tin về Chất bảo quản thực phẩm được phép sử dụng chúng ta thường gặp với các sản phẩm hàng ngày.

chat-bao-quan-thuc-pham-duoc-phep-su-dung

Điểm qua danh sách Chất bảo quản thực phẩm được phép sử dụng thường có chứa trong thực phẩm

  • Chất điều chỉnh độ acid hay còn gọi là chất điều chỉnh độ chua
  • Chất điều vị dùng để làm tăng hay cải thiện vị của thực phẩm.
  • Chất ổn định dùng để ổn định hệ phân tán đồng nhất của sản phẩm
  • Chất bảo quản làm chậm quá trình hư hại, oxy hóa hay lên men của thực phẩm.
  • Chất chống đông vón để đề phong sự đông vón tạo sự đồng nhất của thực phẩm.
  • Chất chống oxy hóa dùng để cản trở sự oxy hóa của thực phẩm.
  • Chất chống tạo bọt làm mất khả năng tạo bọt của thực phẩm.
  • Chất độn làm tăng khối lượng của thực phẩm.
  • Chất ngọt tổng hợp dùng để tạo vị cho thực phẩm.
  • Chế phẩm tinh bột làm tăng độ dày, độ đông đặc, độ ổn định và tăng khối lượng cho thực phẩm.
  • Enzyme dùng để xúc tác quá trình chuyển hóa của thực phẩm
  • Chất làm bóng dùng để làm bóng bề mặt của sản phẩm.
  • Chất tạo đặc dùng làm chất độn làm cho sản phẩm trở nên đặc hơn.
  • Chất làm ẩm dùng làm cho sản phẩm có độ ẩm theo ý muốn.
  • Chất làm rắn chắc làm tăng tính rắn chắc, tránh sự vỡ nát của thực phẩm
  • Chất nhũ hóa dùng để tạo ra sự phân tán đồng nhất cho thực phẩm
  • Phẩm màu dùng để tạo màu hay cải thiện màu sắc cho sản phẩm
  • Chất tạo bọt dùng để tạo bọt cho thực phẩm theo ý muốn
  • Chất tạo phức kim loại dùng để cải thiện chất lượng và tính vững chắc của thực phẩm.
  • Chất xử lí bọt
  • Hương liệu để tạo mùi hương cho thực phẩm.

Chất điều vị và chất bảo quản

Trong danh sách Chất bảo quản thực phẩm được phép sử dụng được nêu ở trên thì có 2 loại rất phổ biến nhưng các nhà sản xuất thường lờ đi hoặc cố tình dùng mánh khóe để khiến người tiêu dùng dễ bị nhầm lẫn là chất điều vị và chất bảo quản. Sau đây là một số chất điều vị và chất bảo quản được sử dụng phổ biến ở Việt Nam:

a.    Các loại chất điều vị:

chat-bao-quan-thuc-pham-duoc-phep-su-dung

Chất điều vị là một loại chất phụ gia thực phẩm để làm tăng hương vị hiện có của thực phẩm. Chất điều vị có mã trong khoảng 600-699 trong đó 620-629 thuộc về glutamate và guanylate, 630-635 thuộc về inosinate, 636-650 là một số chất khác.

Danh sách các loại chất điều vị và kí hiệu của chúng trên sản phẩm

–    Axit glutamic (E620)
–    Natri glutamate, MSG (E621)
–    Kali gluatamate (E622)
–    Caxi diglutamate (E623)
–    Amoni gluatamate (E624)
–    Magie digluatamate (E625)
–    Acid guanylic (E626)
–    Dinatri guanylate (E627)
–    Dikali guanylate (E628)
–    Canxi guanylate (E629)
–    Axit inosinic IMP, hypoxanthine ribotide (E630)
–    Dinatri inosinate (E631)
–    Dikali inosinate (E632)
–    Canxi inosinate (E633)
–    Canxi 5’-ribonucleotide (E634)
–    Dinatri 5’-ribonucleotide (E635)
–    Maltol (E636)
–    Ethyl maltol (E637)
–    Glycine và muối natri của nó (E640)
–    Leucin (E641)
–    Lysine hydrochloride (E642)
–    Kém acetate (E635)

Trong danh sách chất điều vị trên thì có 3 loại được sử dụng thường xuyên nhất là chất điều vị số 621, 627, 631.

Chất điều vị 621 là bột ngọt (hay còn gọi là mì chính hay MSG) là muối natri của axit glutamic, dùng để kiến tạo nên protein cơ thể, cần thiết cho sự tăng trưởng, chuyển hóa thần kinh và chức năng của não bộ con người.

Ở Viêt Nam, người lớn được khuyến cáo không sử dụng quá 6g/ ngày và trẻ em dưới 18 tuổi tuyệt đối không được sử dụng bột ngọt. Bản thân bột ngọt không phải là chất dinh dưỡng nên không nên lạm dụng để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe.

Chất điều vị 627, 631 là siêu bột ngọt đặc biệt phổ biến trong hạt nêm (hoặc bột gia vị), tương đối phổ biến trong các loại nước chấm, các món ăn chế biến sẵn như mì ăn liền, các loại snack…hay dùng để ướp thịt cá trong quán ăn, nhà hàng.

Nó hoàn toàn không có giá trị dinh dưỡng mà chỉ là tăng cảm giác ngọt. Nếu lạm dụng có thể gây ra các loại bệnh như Gout hoặc sử dụng lâu dài sẽ gây ra các bệnh ung thư

b.    Danh sách các Chất bảo quản thực phẩm được phép sử dụng :

chat-bao-quan-thuc-pham-duoc-phep-su-dung

Nằm trong danh sách chất phụ gia thực phẩm, chất bảo quản là chất được thêm vào thực phẩm để ngăn ngừa, hạn chế hoặc làm chậm sự thối rữa hư hỏng do vi khuẩn gây ra đối với thực phẩm. Chất bảo quản có 2 loại:

  • chất bảo quản tự nhiên
  • chất bảo quản tổng hợp.

Danh sách các chất bảo quản tổng hợp phổ biến và kí hiệu của chúng trong thực phẩm

  • Canxi sorbat hoặc kali sobrat: dùng cho sản xuất magarin, dùng cho sản xuất phomai, mứt, nước quả với lượng dùng 1g/1kg sản phẩm.
  • Acid Sobric (E200): dùng cho sản xuất phomai, mứt, nước quả với lượng dùng 1g/1kg sản phẩm.
  • Acid Benzoic (E210): dùng cho các loại nước giả khát, rau quả muối chua với lượng dùng tối đa là 1g/1kg sản phẩm.
  • Natri benzoate: dùng trong sản xuất dưa chuột dầm, thủy sản đóng hộp, nước giải khát, rượu vang, nước sốt cà chua, mứt. Lượng dùng 1g/1kg sản phẩm
  • Natri sorbat: dùng cho mứt quả, sữa, bơ, pho mát, bánh kẹo, nước chấm…
  • Kali nitrat: dùng trong sản xuất thịt hộp, thịt muối, thủy sản, lạp xưởng, dăm bông.
  • Kali bisunphit: dùng trong sản xuất khoai tây rán, mứt cô dặc, quả ngâm đường, sản phẩm thịt, thủy sản

Các chất phụ gia thực phẩm này thường được sử dụng trong một giới hạn được cho phép tuy nhiên thực trạng hiện nay việc sử dụng tràn lan và không có kiểm soát khiến phụ gia thực phẩm đang trở thành một chất độc hại cho sức khỏe.

Xem thêm:

  • Cách đọc nhãn theo chỉ tiêu chất lượng trên bao bì sản phẩm
  • Phân loại các loại phụ gia thực phẩm ai cũng nên biết 

Chính vì vậy, cách tốt nhất là chúng ta nên sử dụng những loại thực phẩm tự nhiên nếu có thể để đảm bảo an toàn hoặc tìm hiểu thêm các loại phụ gia thực phẩm không được phép dùng hoặc liều lượng thích hợp để biết cách phòng tránh thích hợp.

Qua danh sách chất phụ gia thực phẩm thường thấy ở trên, hi vọng bạn sẽ có thêm thông tin trong việc lựa chọn thực phẩm cho gia đình mình nhé. Cùng xem qua những gia vị hữu cơ an toàn cho sức khỏe dưới đây.

chat-bao-quan-thuc-pham-duoc-phep-su-dung

Các tìm kiếm liên quan đến chất bảo quản thực phẩm được phép sử dụng

danh mục chất hỗ trợ chế biến thực phẩm được phép sử dụng

có bao nhiêu chất bảo quản được phép sử dụng để sản xuất chế biến thực phẩm

chất bảo quản thực phẩm tự nhiên

chất bảo quản 202

chất bảo quản chống nấm mốc

chất bảo quản nước giải khát

chất bảo quản thực phẩm có hại không

chất bảo quản bánh bông lan