Luân Kha giới thiệu đến bạn chất ổn định là gì? có công dụng thế nào?
chất ổn định – Trong bài này, chúng ta sẽ cùng trả lời câu hỏi: Chất ổn định (COD) là gì? Ngoài ra, còn có danh sách các chất phụ gia thực phẩm được dùng như chất làm dày, ổn định và nhũ hóa. Trong công nghiệp hóa chất, một COD là một hóa chất được sử dụng để ngăn chặn sự xuống cấp. Các chất nhiệt và ánh sáng được thêm vào chất dẻo và chất đàn hồi vì chúng đảm bảo việc chế biến an toàn và bảo vệ sản phẩm chống lão hóa và ảnh hưởng của thời tiết. Xu hướng này hướng tới hệ thống chất lỏng, pellet, và tăng sử dụng masterbatch. Có các đơn chức năng, song chức năng và đa chức năng. Về mặt kinh tế, các nhóm sản phẩm quan trọng nhất trên thị trường cho là các hợp chất dựa trên canxi (canxi-kẽm và organo-canxi), chì, và chất thiếc cũng như chất lỏng và ánh sáng (HALS, benzophenone, benzotriazole). Chất ổn định dựa trên cadmi phần lớn đã biến mất trong những năm qua do các lo ngại về sức khỏe và môi trường.
Ban có biết chất ổn định là gì?
COD là hai hay nhiều thành phần nhằm tạo nên sự đồng nhất cho sản phẩm. Ngoài ra, một số chất còn có tác dụng tạo gel, làm bền và làm ổn định cấu trúc của các loại thực phẩm (làm bền hệ nhũ tương hay ổn định trạng thái lơ lửng của hệ huyền phù trong nước quả)
Một số thuật ngữ có liên quan đến chất ổn định và phụ gia thực phẩm:
- Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
- TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.
- ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
- MTDI (Maximum tolerable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày tối đa chịu đựng được.
- INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm
- Trong thực tế dung dịch của một số COD (dung dịch gum) không được xem là dung dịch thực bởi vì nó chịu tác động bởi nhiều yếu tố: kích thước phân tử biểu kiến của các hạt gum phân tán trong dung dịch cũng như sự tương tác qua lại giữa chúng với nhau và với dung môi.
Danh sách các chất làm dày, chất ổn định, nhũ hóa trong thực phẩm
Chất làm dày, COD và chất nhũ hóa mã: 400-499; trong đó 400-409 là alginate: 410-419 là gum thiên nhiên, 420-429 là các tác nhân tự nhiên khác; 430-439 là hợp chất polyoxyethene; 440-449 là chất nhũ hóa tự nhiên; 450-459 là phosphate; 460-469 là hợp chất cellulose; 470-489 là axit béo; 490-499 là các chất khác.
Một số chất ổn định thường gặp trong thực phẩm:
- E471 và E418 ngăn chặn quá trình phân tách giữa bột sữa hoặc chất béo sữa và nước, tức là giữ cho các protein lơ lững trong sữa thay vì bị phân tách ra và nổi trên bề mặt.
- E410 có vị ngọt, nó được dùng trong các sản phẩm ngọt mà tiêu biểu là socola.
- E409 dùng trong chất làm dày trong thực phẩm, kẹo cao su, đồ ngọt, bánh mì, chocolate, bánh kẹo, thực phẩm không có đường, nước sốt, cá đông lạnh và mù tạc.
- E401 dùng trong bánh nướng, bơ sữa, nước sốt, và trong sản phẩm được chế biến từ thịt.
Thực tế về chất ổn định:
Trong thực tế dung dịch của một số COD (dung dịch gum) không được xem là dung dịch thực bởi vì nó chịu tác động bởi nhiều yếu tố: kích thước phân tử biểu kiến của các hạt gum phân tán trong dung dịch cũng như sự tương tác qua lại giữa chúng với nhau và với dung môi. Do đó, chúng có khả năng cản trở sự chảy (resistanse to flow), tạo độ nhớt và có thể hình thành trạng thái gel. Vì thế, thuật ngữ “dung dịch keo” (hydrocolloid) hay “chất lỏng giả dẻo” (pseudoplastic) thường được gán cho chúng. Hơn thế nữa, hầu hết các gum thực phẩm đều là những chất góp phần làm ổn định cấu trúc cho thực phẩm: khả năng làm bền hệ nhũ tương, hệ huyền phù, tạo kết cấu: tạo khối, tạo màng…, bảo vệ sự xâm nhập và phân cắt của enzyme,… Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại khác nhau do chúng được ứng dụng phổ biến trong nhiều loại thực phẩm. Việc chọn được phù hợp phải dựa vào đặc tính của sản phẩm muốn thử nghiệm và của cả COD, đôi khi phải thử nghiệm vài lần mới chọn được và tỷ lệ sử dụng cho phù hợp nhất.
Các chất ổn định có trong thực phẩm nào?
Thực phẩm chứa COD: Chất ổn định được dùng trong hầu hết các sản phẩm chế biến sẵn, trong các loại sữa, nước giải khát, trong các gia vị, mì ăn liền, các loại bánh kẹo,…Để biết COD nào có trong thực phẩm, chỉ cần xem trên thành phần trên tem dán trên sản phẩm là sẽ biết được.
Các chất ổn định trong làm bánh
Các COD, tạo đặc và tạo gel, chẳng hạn aga hay pectin (sử dụng trong một số loại mứt hoa quả) làm cho thực phẩm có kết cấu đặc và chắc. Trong khi chúng không phải là các chất chuyển thể sữa thực thụ, nhưng chúng giúp cho các chất thể sữa ổn định hơn.
Mô tả
COD là sự kết hợp hoàn hảo các chất và chất nhũ hóa, cung cấp chức năng bắt giữ khí trong quá trình đánh trộn bột, duy trì sự ổn định và phân bố đồng đều bọt khí, làm tăng thể tích bột trộn và thể tích bánh, tạo kết cấu mềm mịn và đồng nhất cho sả phẩm. Chất còn giúp duy trì độ ẩm, sự mềm mại và độ tươi của bánh lâu hơn.
Chất dùng cho tất cả các loại bánh bông lan như: bông lan ổ, bông lan chén, bông lan cuốn, bông lan bơ, và các loại bánh khách như muffin, sô cô la …
Lợi ích
Tiết kiệm nguyên liệu trứng, giảm thời gian trộn bột;
Hỗn hợp bột trộn có độ bền và ổn định cao, không bị xẹp sau khi đánh trộn, dễ thao tác;
Bánh lớn và xốp nhẹ, kết cấu mịn, ruột bánh mềm và ẩm, màu bánh đẹp, mùi vị thơm ngon.
Hướng dẫn sử dụng
Đánh trộn nhẹ nhàng COD bánh AB Mauri với trứng, đường, và nước để đạt hiệu quả tối đa và cho 1 lợi ích tốt nhất. Sau đó, cho bột mì, bột nổi và các nguyên liệu khác vào, đánh trộn tốc độ cao. Sau cùng, cho bơ nóng chảy hay dầu thực vật, trộn đều.
Tỷ lệ sử dụng
Sử dụng 4 – 8% trên trọng lượng bột tùy theo mỗi loại bánh.
Thế chất ổn định có gây hại cho sức khoẻ không?
Trong thực phẩm sử dụng chất với lượng thấp thì không ảnh hưởng đến sức khoẻ. Để yên tâm hơn thì nên chọn mua thực phẩm ở các siêu thị, cửa hàng lớn, uy tín vì nơi đây đã được kiểm tra về lượng COD.
- COD không chứa dinh dưỡng, nếu lạm dụng nhiều trong thực phẩm có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, không tốt cho tiêu hoá, có thể gây ung thư.
- Trong công nghiệp hóa chất, một là một hóa chất được sử dụng để ngăn chặn sự xuống cấp.
Các chất nhiệt và ánh sáng được thêm vào chất dẻo. Và chất đàn hồi vì chúng đảm bảo việc chế biến an toàn và bảo vệ sản phẩm chống lão hóa và ảnh hưởng của thời tiết. - Xu hướng này hướng tới hệ thống chất lỏng, pellet, và tăng sử dụng masterbatch. Có các đơn chức năng, song chức năng và đa chức năng. Về mặt kinh tế, các nhóm sản phẩm quan trọng nhất trên thị trường cho là các hợp chất dựa trên canxi (canxi-kẽm và organo-canxi).
- Chì, và chất thiếc cũng như chất lỏng và ánh sáng (HALS, benzophenone, benzotriazole). COD dựa trên cadmi phần lớn đã biến mất trong những năm qua do các lo ngại về sức khỏe và môi trường.
Trên đây là các thông tin về trong thực phẩm, hy vọng qua bài viết này giúp bạn biết là gì và có an toàn khi sử dụng không.
Các tìm kiếm liên quan đến công dụng của chất ổn định
-chất ổn định bánh
-chất ổn định 471 trong sữa
-chất ổn định mauri
-chất ổn định sp có tốt không
-bánh bông lan sử dụng chất ổn định
-chất ổn định bánh có hại không
-chất ổn định e466
-danh mục các chất phụ gia cấm sử dụng trong thực phẩm