Chất ổn định trong thực phẩm là gì? Có an toàn cho sức khoẻ không?

Chất ổn định trong thực phẩm là gì? Có an toàn cho sức khoẻ không?

Chất ổn định trong thực phẩm là tên gọi thường được thấy trong thành phần của các sản phẩm chế biến sẵn, thực phẩm đồ hộp,… Nhưng không phải ai cũng biết về chất ổn định là gì? Dùng trong các thực phẩm nào và có an toàn cho sức khoẻ người tiêu dùng không? Tham khảo ngay bài viết dưới đây.

Chất ổn định trong thực phẩm

1. Chất ổn định trong thực phẩm là gì?

Chất ổn định (food stabilizer) là một chất phụ gia dùng trong thực phẩm, thường có dạng như bột, có mục đích duy trì sự phân tán của hai hay nhiều thành phần nhằm tạo nên sự đồng nhất cho sản phẩm, tạo gel,  giữ cấu trúc thành phần của thực phẩm như ban đầu trong thời gian lâu hơn.

Hiện có khoảng hơn 100 chất ổn định dùng trong thực phẩm, bắt đầu bằng ký tự E với các mã số từ 400 đến 499 mỗi mã số sẽ có tác dụng khác nhau.

Chất ổn định trong thực phẩm

2. Chất ổn định trong thực phẩm có ở đâu?

Chất ổn định được dùng trong hầu hết các sản phẩm chế biến sẵn, trong các loại sữa, nước giải khát, trong các gia vị, mì ăn liền, các loại bánh kẹo,…

Để biết chất ổn định nào có trong thực phẩm, chỉ cần xem trên thành phần trên tem dán trên sản phẩm là sẽ biết được.

Một số chất ổn định thường gặp trong thực phẩm:

E471 và E418 ngăn chặn quá trình phân tách giữa bột sữa hoặc chất béo sữa và nước, tức là giữ cho các protein lơ lững trong sữa thay vì bị phân tách ra và nổi trên bề mặt.

E410 có vị ngọt, nó được dùng trong các sản phẩm ngọt mà tiêu biểu là socola.

E409 dùng trong chất làm dày trong thực phẩm, kẹo cao su, đồ ngọt, bánh mì, chocolate, bánh kẹo, thực phẩm không có đường, nước sốt, cá đông lạnh và mù tạc.

E401 dùng trong bánh nướng, bơ sữa, nước sốt, và trong sản phẩm được chế biến từ thịt.

Chất ổn định trong thực phẩm

3. Chất ổn định trong thực phẩm có gây hại cho sức khoẻ không?

Trong thực phẩm sử dụng chất ổn định với lượng thấp thì không ảnh hưởng đến sức khoẻ. Để yên tâm hơn thì nên chọn mua thực phẩm ở các siêu thị, cửa hàng lớn, uy tín vì nơi đây đã được kiểm tra về lượng chất ổn định.

Chất ổn định không chứa dinh dưỡng, nếu lạm dụng nhiều trong thực phẩm có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, không tốt cho tiêu hoá, có thể gây ung thư.

Một số thuật ngữ có liên quan đến Chất ổn định trong thực phẩm:

  • Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
  • TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.
  • ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
  • MTDI (Maximum tolerable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày tối đa chịu đựng được.
  • INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.

Trong thực tế dung dịch của một số chất ổn định (dung dịch gum) không được xem là dung dịch thực bởi vì nó chịu tác động bởi nhiều yếu tố: kích thước phân tử biểu kiến của các hạt gum phân tán trong dung dịch cũng như sự tương tác qua lại giữa chúng với nhau và với dung môi.

Do đó, chúng có khả năng cản trở sự chảy (resistanse to flow), tạo độ nhớt và có thể hình thành trạng thái gel. Vì thế, thuật ngữ “dung dịch keo” (hydrocolloid) hay “chất lỏng giả dẻo” (pseudoplastic) thường được gán cho chúng. Hơn thế nữa, hầu hết các gum thực phẩm đều là những chất góp phần làm ổn định cấu trúc cho thực phẩm: khả năng làm bền hệ nhũ tương, hệ huyền phù, tạo kết cấu: tạo khối, tạo màng…, bảo vệ sự xâm nhập và phân cắt của enzyme,…

Chất ổn định trong thực phẩm

Tên sản phẩm: GUAR GUM – chất ổn định trong thực phẩm
Tên gọi khác: chất tạo đặc

Mô tả ngoại quan: 

GUAR GUM – chất ổn định  trong thực phẩm

Mô tả ngoại quan: 

Dạng bột mịn màu trắng hơi ngà, bao màu trắng, chữ xanh lá cây.
Guar gum (Higum HV 400 F) ở dạng bột. Tan hoàn toàn trong nước; không tan trong dầu, mỡ bôi trơn, dầu khí, cetone, este. Không mùi, không gây độc hại, có màu xám nhạt. Là chất bền nhiệt.
Công dụng / Ứng dụng: 

– Dùng trong công nghệ thực phẩm: chất ổn định hệ keo, làm dày và tạo màng film trong sản xuất phô mai, dầu giấm, kem, súp…
– Dược phẩm: ứng dụng trong sản xuất thuốc viên, công thức tạo gel…
– Dùng tạo hệ nhũ tương
– Dùng trong ngành khai thác khoáng sản
– Sử dụng chất làm keo tụ trong cn xử lý nước thải…

  • Trong Confections: Guar gum kiểm soát độ nhớt, nở, tạo gel, kính & duy trì độ ẩm để sản xuất bánh kẹo cao nhất lớp.
  • Trong Đồ uống: Guar gum cung cấp kiểm soát độ nhớt nổi bật và làm giảm giá trị calo trong đồ uống có lượng calo thấp.
  • Trong Thực vật nuôi: Guar gum dạng gel & giữ ẩm, hoạt động như một dày lên, chất ổn định và đại lý đình chỉ đối với các chế thú y.

Hàm lượng sử dụng: Theo hướng dẫn sử dụng các loại phụ gia thực phẩm của bộ y tế

Tỷ lệ sử dụng khuyến nghị: 0,1-2%/ 1kg sản phẩm.

QCVN 4-13:2010/BYT Chất ổn định trong thực phẩm

QCVN 4-13:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số …./2010/TT-BYT ngày …. tháng …. năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Quy định chung về Chất ổn định trong thực phẩm

 1. Phạm vi điều chỉnh 

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất ổn định được sử dụng với mục đích làm phụ gia thực phẩm.

 2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất ổn định làm phụ gia thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).

2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:

3.1. Chất ổn định: là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích duy trì sự phân tán của hai hay nhiều thành phần nhằm tạo nên sự đồng nhất cho sản phẩm

3.2. JECFA monograph 1 – Vol. 4 (JECFA monographs 1 – Combined compendium of food addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 – Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.

3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.

3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.

3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.

3.6 MTDI (Maximum tolerable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày tối đa chịu đựng được.

3.7. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.

Chất ổn định trong thực phẩm

Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và lấy mẫu Chất ổn định trong thực phẩm

1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các Chất ổn định trong thực phẩm được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau:

1.1. Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Polyvinylpyrolidon
1.2. Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci lactat
1.3. Phụ lục 3: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali dihydrocitrat
1.4. Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dinatri orthophosphat
1.5. Phụ lục 5: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dikali orthophosphat
1.6. Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với tricalci orthophosphat
1.7. Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với amoni polyphosphat
1.8. Phụ lục 8: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri hydrogcarbonat
1.9 Phụ lục 9 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali carbonat
1.10 Phụ lục 10 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với amoni hydrocarbonat
1.11 Phụ lục 11 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali clorid
1.12 Phụ lục 12 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với monokali orthophosphat
  1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci carbonat sử dụng làm chất ổn định được quy định tại QCVN 3-4 :2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 17/TT-BYT ngày 20/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 – Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.
  3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Yêu cầu quản lý Chất ổn định trong thực phẩm

1. Công bố hợp quy

1.1. Các chất ổn định phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.

1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.

2. Kiểm tra đối với chất ổn định

Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất ổn định phải thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Trách nhiệm tổ chức cá nhân

  1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
  2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất ổn định sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.

Trách nhiệm tổ chức thực hiện

  1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
  2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
  3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Trên đây là các thông tin về chất ổn định trong thực phẩm, hy vọng qua bài viết này giúp bạn biết chất ổn định là gì và có an toàn khi sử dụng không.

GIỚI THIỆU CÔNG TY PHỤ GIA THỰC PHẨM LUÂN KHA

Luân Kha là công ty phân phối chuyên nghiệp, cung cấp hương liệu, phụ gia thực phẩm đặc thù trong lĩnh vực thực phẩm: giò chả, xúc xích, mì sợi, bánh, kẹo, nước giải khát… Là đại diện phân phối của những nhà sản xuất uy tín trên thế giới, Chúng tôi cung cấp những sản phẩm chất lượng, phù hợp với yêu cầu nhằm giúp khách hàng tối ưu hóa hiệu suất sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Xuất phát từ khát vọng thịnh vượng, niềm đam mê kinh doanh và định hướng khách hàng làm trọng tâm, Luân Kha luôn tiên phong trong việc tìm kiếm, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, cũng như chia sẽ thông tin các công nghệ tiên tiến, thông qua đó đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.

Với phương châm “Phát triển của chúng tôi đồng hành cùng với thành công của Khách hàng”, Luân Kha khẳng định mình là một trong những thương hiệu dẫn đầu về phụ gia, hương liệu thực phẩm đáng tin cậy đến các doanh nghiệp.

Thông tin liên hệ:

7/132 Liên Khu 5-6, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM
Mobile: 0917 93 2727
Email: chanhluan@luankha.com
Web: https://luankha.com

Các tìm kiếm liên quan đến chất ổn định trong thực phẩm

chất ổn định 471 trong sữa

chất ổn định bánh

chất ổn định e466

chất ổn định trong kem

chất ổn định trong sữa chua

chất ổn định trong sữa có hại không

chất ổn định bánh có độc không

chất làm dày trong thực phẩm là gì