Hiện nay trên thị trường phụ gia thực phẩm có rất nhiều loại chất bảo quản khác nhau. Tùy từng sản phẩm , điều kiện bảo quản mà nhà sản xuất chọn loại bảo quản phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin về phụ gia potassium (kali) sorbate
- Xem thêm bài viết MUA BỘT SOY PROTEIN Ở ĐÂU ? CTY LIME VIỆT NAM
- Potassium Sorbate là gì? Những lưu ý khi sử dụng Potassium sorbate
Phụ gia potassium (kali) sorbate
Potassium (kali) Sorbate là gì?
Potassium sorbate (có tên gọi khác là Kali sorbate) là muối của sorbic acid, nó được tạo nên bởi phản ứng hóa học của sorbic acid với potassium hydroxide. Nó là một dạng bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng. Potassium sorbate được hòa tan trong nước. Nó là một trong những hóa chất an toàn nhất và phổ biến nhất hiện nay dùng cho chất bảo quản trong thực phẩm, potassium sorbate làm giảm nguy cơ gây bệnh truyền qua thực phẩm mà không ảnh hưởng đến màu sắc hay hương vị.
Potassium sorbate là một trong những chất bảo quản cho cả dòng thực phẩm và mỹ phẩm. Nó được tìm thấy trong acid của một số loại trái cây nhưng với công nghệ hiện đại ngày nay thì Potassium sorbate được tạo ra từ phương pháp tổng hợp hóa học là chủ yếu.
Thông tin chi tiết về Potassium (kali) sorbate
Tên hóa học: Kali sorbat, muối kali của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
Công thức hóa họC: C6H7KO2
Cấu tạo phân tử: CH3CH=CH-CH=CH-CO2K
Chỉ số quốc tế: E202
Trạng thái: Dạng hạt sùng, hạt tròn
Điểm nóng chảy: 2700C
Độ hòa tan trong nước: 58,5g/100ml (1000C)
Độ hòa tan trong các dung môi khác:
- Hòa tan trong ethanol, propylene glycol
- Ít tan trong aceto
- Rất ít tan trong chloroform, dầu bắp, ether
Công dụng của chất bảo quản an toàn potassium (kali) sorbate
- Potassium Sorbate chủ yếu được dùng làm chất bảo quản thực phẩm.
- Chất này có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc trong nhiều loại thực phẩm như: phô mai, rượu vang, sữa chua, thịt khô, nước ngọt và đồ nướng…
- Ngoài ra, đặc tính này cũng được ứng dụng trong việc kéo dài thời hạn sử dụng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khác.
- Potassium Sorbate được sử dụng trong mỹ phẩm với nồng độ lên đến 1%.
- Thành phần Potassium Sorbate chủ yếu có tác dụng kháng nấm mốc và các loại men nấm.
- Chất này rất hạn chế trong việc kháng khuẩn.
- Cũng chính vì lý do này mà hoạt chất không được xem là chất bảo quản phổ rộng.
- Potassium Sorbate phải dùng chung với các chất bảo quản khác để bảo đảm tính bền vững của công thức.
- Các chất bảo quản thường được đánh giá không tốt trong ngành công nghiệp mỹ phẩm và chăm sóc da vì nhiều thông tin cho rằng các chất này gây hại đối với sức khỏe con người.
-
Và đây cũng là lý do vì sao các hãng chăm sóc sắc đẹp tự nhiên lại nói không với các thành phần này.
- Tuy nhiên, việc sử dụng chất bảo quản là rất quan trọng đối với chất lượng sản phẩm.
- Các thành phần này sẽ hạn chế sự xuống cấp do vi khuẩn gây ra cũng như giảm thiểu tối đa tình trạng nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng.
- Không chỉ vậy, chất bảo quản cũng được thêm vào công thức để hạn chế việc hư hỏng do tiếp xúc với oxy.
- Trong trường hợp này, chất công bảo quản còn được gọi là chất chống oxy hóa.
- Cũng giống như mỹ phẩm, nếu sản phẩm không chứa chất bảo quản dễ bị nhiễm khuẩn dẫn đến hư hỏng hoặc xuống cấp.
- Các sản phẩm sử dụng quanh vùng mắt nếu bị nhiễm khuẩn có thể dẫn đến nhiều vấn đề nguy hiểm khác.
- Chất bảo quản giúp hạn chế phát sinh vấn đề này một cách hiệu quả.
MỘT SỐ LOẠI BẢO QUẢN KHÁC
BENZOIC
- Có CTHH là C7H6O2 (hoặc C6H5COOH): E211
- Là một chất rắn tinh thể không màu và là dạng axit cacboxylic thơm đơn giản nhất.
- Trong điều kiện bình thường, nó có vẻ ngoài trắng mịn, thực sự bao gồm các tinh thể dạng kim.
- Tên của nó được lấy theo gum benzoin, là một nguồn để điều chế axit benzoic
- Axít yếu này và các muối của nó được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.
- Đây là một chất ban đầu quan trọng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác
- Nó có tính axit yếu, với độ pH 2,8.
- Khối lượng riêng: 1,32 g/cm3, rắn
- Tan được trong nước, methanol, Dietylene
NATRIBENZOATE
- Natri benzoat(E211) có công thức hoá học là NaC6H5CO2.
- Nó là muối natri của axit benzoic và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước.
- Nó có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa natri hydroxit và axit benzoic
- Chất này được công bố trên nhãn hàng là ‘natri benzoat’ hay E211
- Khối lượng riêng1.497 g/cm3
- khối lượng mol 144.11 g/mol
- điểm nóng chảy 300 °C
- Tan được trong nước, khó tan trong dầu
SORBIC
- Axit sorbic hay axit 2,4-hexadienoic
- Là hợp chất hữu cơ tự nhiên được dùng làm chất bảo quản thực phẩm.
- Chất này có công thức hóa học C6H8O2.
- Đây là chất rắn không màu ít tan trong nước và dễ thăng hoa.
- Nó được phân tách lần đầu từ quả berry còn xanh (Sorbus aucuparia), đó cũng là nguồn gốc tên hợp chất này.
- Điểm nóng chảy 1350C
- Điểm sôi 2280C
- Độ pH tối ưu cho hoạt động kháng khuẩn là dưới pH 6,5
CÔNG TY LIME VIỆT NAM
95 Đường 4B, KP2, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM.
Bạn muốn đăng ký nhận mẫu thử hoăc muốn tư vấn thêm về sản phẩm.
Vui lòng liên hệ: Ms Ngọc Anh: 0938 365 161
Email: sale1@limefc.com
Rất mong sẽ là đối tác đồng hành cùng quý khách hàng !!!
Các tìm kiếm liên quan đến phụ gia potassium (kali) sorbate
- Liệu lượng sử dụng Kali sorbate
- Potassium sorbate
- Nhược điểm của kali sorbate là gì
- Nhược điểm của Kali sorbate
- Kali Sorbate là gì
- Potassium sorbate có hại không
- Gia Potassium sorbate
- Qcvn kali sorbate