E211 Sodium benzoate hay Natri benzoate , chất chống mốc, mốc Mỹ, mốc Hà Lan, là chất bảo quản phổ biến trong thực phẩm,được dùng như chất bảo quản trong một số sản phẩm như đồ uống lạnh, giấm, nước trái cây nước sốt rau trộn….Natri benzoate cũng tự có trong một loại trái cây như táo, nam việt quất và mận hay đinh hương và quế cũng có chứa một lượng natri benzoate nhất định.
- xem thêm bài viết chất bảo quản 202
- Phụ gia chả lụa
- Quy trình sản xuất bò viên
- Natri benzoate
Tính chất của chất chống mốc Sodium Benzoate
- Đặc tính quan trọng nhất của natri benzoate là nó tiêu diệt vi khuẩn, nấm men hoặc nấm mốc.
- Nó hoạt động tốt nhất với các loại thực phẩm có độ pH nhỏ hơn 3,6.
- Natri benzoate (E211) có công thức hóa học là NaC6H5CO2.
- Là chất bảo quản thực phẩm
- Nồng độ natri benzoate được giới hạn ở mức 0,1% theo trọng lượng.
- Natri benzoate có thể hòa tan trong nước
- Nhiệt độ nóng chảy của nó là 300 độ C.
- Khối lượng riêng 1.497 g/cm3
- Khối luợng mol 144.11 g/mol
- Natri benzoate có vị mặn
- Có thể làm cho thức ăn có vị đắng nếu được thêm vào với một lượng lớn.
- Natri benzoat được sản xuất bằng phản ứng trung hoà giữa axit benzoic với natri hydroxit
Đối tượng sử dụng của chất chống mốc Sodium Benzoate
- Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh putđinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị…)
- Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp
- Chất béo thể nhũ tương, chủ yếu loại dầu trong nước, bao gồm cả các sản phẩm được
phối trộn và/hoặc sản phẩm từ chất béo thể nhũ tương có hương vị - Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm 01.7
- Quả khô
- Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối
- Mứt, thạch, mứt quả
- Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney)
- không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 04.1.2.5
- Sản phẩm chế biến từ quả
- Sản phẩm quả lên men
- Sản phẩm quả đã nấu chín
- Rau, củ khô (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả
hạch và hạt - Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga…
- không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 05.1, 05.3 và 05.
- Mỳ ống, mì sợi đã được làm chín và các sản phẩm tương tự
- Đồ ăn tráng miệng làm từ ngũ cốc và tinh bột (VD: bánh putđing gạo, bánh putđing từ
bột sắn…) - Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thúnguyên miếng hoặc cắt nhỏ được chế biến
(bao gồm cả ướp muối) và sấy khô không qua xử lý nhiệt - Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối
- Bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
- Sản phẩm trứng dạng lỏng
- Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây
thích, đường dùng phủ bánh) - Đồ gia vị , dấm , mù tạt , viên xúp và nước thịt
- Nước chấm và các sản phẩm tương t
- Salad (salad mì ống, sa lát khoai tây) và sản phẩm dạng phết bánh sandwich
- Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân
- Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất
-
Nước ép quả cô đặc
- Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng” hoặc “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác
- Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ ngũ cốc,
- Không bao gồm đồ uống từ cacao
- Đồ uống có cồn có hương liệu (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn làm lạnh)
- Snack khoai tây, ngũ cốc, bột và tinh bột (từ thân củ, rễ, hạt họ dậu)
Một số chất chống mốc thông dụng khác
Sorbic
- Axit sorbic hay axit 2,4-hexadienoic
- Là hợp chất hữu cơ tự nhiên được dùng làm chất bảo quản thực phẩm.
- Chất này có công thức hóa học C6H8O2.
- Đây là chất rắn không màu ít tan trong nước và dễ thăng hoa.
- Nó được phân tách lần đầu từ quả berry còn xanh (Sorbus aucuparia)
- Điểm nóng chảy 1350C
- Điểm sôi 2280C
- Độ pH tối ưu cho hoạt động kháng khuẩn là dưới pH 6,5
Sorbate
- Natri sorbate ,Kali sorbate là muối của sorbic acid
- Nó được tạo nên bởi phản ứng hóa học của sorbic acid với sodium hay potassium hydroxide.
- Nó là một dạng bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng
- Hòa tan trong nước.
- Nó là một trong những hóa chất phổ biến nhất hiện nay dùng cho chất bảo quản trong thực phẩm
- Tên hóa học: Kali sorbat, muối kali của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
- Công thức hóa họC: C6H7KO2
- Cấu tạo phân tử: CH3CH=CH-CH=CH-CO2K
- Chỉ số quốc tế: E202
- Trạng thái: Dạng hạt sùng, hạt tròn
- Điểm nóng chảy: 270 độ 0C
- Độ hòa tan trong nước: 58,5g/100ml (100 độ C)
- Hòa tan trong ethanol, propylene glycol
- Ít tan trong aceton, rất ít tan trong chloroform, dầu bắp, ether
Benzoic
- Có CTHH là C7H6O2 (hoặc C6H5COOH): E211
- Là một chất rắn tinh thể không màu và là dạng axit cacboxylic thơm đơn giản nhất.
- Trong điều kiện bình thường, nó có vẻ ngoài trắng mịn, thực sự bao gồm các tinh thể dạng kim.
- Tên của nó được lấy theo gum benzoin, là một nguồn để điều chế axit benzoic
- Axít yếu này và các muối của nó được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.
- Đây là một chất ban đầu quan trọng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác
- Nó có tính axit yếu, với độ pH 2,8.
- Khối lượng riêng: 1,32 g/cm3, rắn
- Tan được trong nước, methanol, Dietylene
CÔNG TY TNHH LIME VIỆT NAM
95 Đường 4B, KP2, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM.
Bạn muốn đăng ký nhận mẫu thử hoăc muốn tư vấn thêm về sản phẩm.
Vui lòng liên hệ: Ms Ngọc Anh: 0938 365 161
Email: sale1@limefc.com
Rất mong sẽ là đối tác đồng hành cùng quý khách hàng !!!
Các từ khóa liên quan đến chất chống mốc
-
Chất chống nấm mốc trong thực phẩm
-
Chất bảo quản E200
-
Mua Acid Sorbic
-
Acid sorbic dạng lỏng
-
Mua Sodium Benzoate
-
Mua chất bảo quản thực phẩm ở đâu
-
Sorbic acid trong mỹ phẩm
-
Cách bảo quản thực phẩm chống mốc