Chất sodium chloride là gì và những tác dụng đáng chú ý của chúng
1. Sodium Chloride là gì?
Sodium Chloride là gì – Natri clorua, còn được gọi là muối, muối thông thường, muối ăn hoặc halit, là một hợp chất ion có công thức hóa học NaCl, đại diện cho tỷ lệ 1: 1 của các ion natri và clorua. Natri clorua là muối chịu trách nhiệm cao nhất đối với độ mặn của nước biển và của dịch ngoại bào của nhiều sinh vật đa bào. Nó được liệt kê trong Danh sách mô hình các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới.
2. Sodium Chloride là gì – Chỉ định
Giải pháp tiêm tĩnh mạch này được chỉ định để sử dụng ở người lớn và bệnh nhi như một nguồn điện giải và nước để hydrat hóa. Ngoài ra, được thiết kế để sử dụng như một hệ thống pha loãng và phân phối để tiêm tĩnh mạch gián đoạn các chất phụ gia thuốc tương thích.
3. Sodium Chloride là gì – Dược lực học
Natri, cation chính của dịch ngoại bào, có chức năng chủ yếu trong việc kiểm soát phân phối nước, cân bằng chất lỏng và áp suất thẩm thấu của chất lỏng cơ thể. Natri cũng được liên kết với clorua và bicarbonate trong điều hòa cân bằng axit-bazơ của chất lỏng cơ thể. Clorua, anion ngoại bào chính, theo sát quá trình chuyển hóa natri và sự thay đổi trong cân bằng axit-bazơ của cơ thể được phản ánh bởi những thay đổi về nồng độ clorua.
4. Sodium Chloride là gì – Cơ chế hoạt động
Natri và clorua – chất điện giải chính của khoang chất lỏng bên ngoài tế bào (nghĩa là ngoại bào) – phối hợp với nhau để kiểm soát thể tích ngoại bào và huyết áp. Rối loạn nồng độ natri trong dịch ngoại bào có liên quan đến rối loạn cân bằng nước.
5. Sodium Chloride là gì – Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
6. Sodium Chloride là gì – Tác dụng :
Dung dịch tiêm natri clorid có khả năng gây bài niệu phụ thuộc vào thể tích tiêm truyền và điều kiện lâm sàng của người bệnh. Dung dịch 0,9% natri clorid không gây tan hồng cầu.
7. Sodium Chloride là gì – Chỉ định :
Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế quá mức, phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.
Dung dịch tiêm natri clorid nhược trương (0,45%) được dùng chủ yếu làm dung dịch bồi phụ nước và có thể được sử dụng để đánh giá chức năng thận, để điều trị đái tháo đường tăng áp lực thẩm thấu.
Dung dịch natri clorid đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.
Dung dịch ưu trương (3%, 5%) dùng cho trường hợp thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng cần phục hồi điện giải nhanh (thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng có thể xảy ra khi có suy tim hoặc giảm chức năng thận, hoặc trong khi phẫu thuật, hoặc sau khi phẫu thuật). Còn được dùng khi giảm natri và clor huyết do dùng dịch không có natri trong nước và điện giải trị liệu và khi xử lý trường hợp dịch ngoại bào pha loãng quá mức sau khi dùng quá nhiều nước (thụt hoặc truyền dịch tưới rửa nhiều lần vào trong các xoang tĩnh mạch mở khi cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo).
Dung dịch tiêm natri clorid 20% được truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối để gây sẩy thai muộn trong 3 tháng giữa của thai kỳ (thai ngoài 16 tuần). Sau khi truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối, dung dịch này với liều được khuyên dùng, sẩy thai thường xảy ra trong vòng 72 giờ ở khoảng 97% người bệnh.
Thuốc tiêm natri clorid 0,9% cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc tương hợp.
8. Sodium Chloride là gì – Liều lượng – cách dùng:
Nhu cầu natri và clorid ở người lớn thường có thể được bù đủ bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1 lít dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hàng ngày hoặc 1 – 2 lít dung dịch tiêm natri clorid 0,45%.
Liều thông thường ban đầu tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 3% hoặc 5% là 100ml tiêm trong 1 giờ, trước khi tiêm thêm, cần phải định lượng nồng độ điện giải trong huyết thanh bao gồm cả clorid và bicarbonat. Tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch 3 hoặc 5% natri clorid không vượt quá 100ml/giờ.
Liều uống thay thế thông thường natri clorid là 1 – 2g, ba lần mỗi ngày.
9. Chống chỉ định :
Dung dịch natri clorid 20%: chống chỉ định khi đau đẻ, tử cung tăng trương lực, rối loạn đông máu.
Dung dịch ưu trương (3%, 5%): Chống chỉ định khi nồng độ điện giải huyết thanh tăng, bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ.
10. Thận trọng lúc dùng :
Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
Đặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.
Không được dùng các dung dịch natri clorid có chất bảo quản alcol benzylic để pha thuốc cho trẻ sơ sinh vì đã có nhiều trường hợp tử vong ở trẻ sơ sinh dưới 2,5kg thể trọng khi dùng các dung dịch natri clorid có chứa 0,9% alcol benzylic để pha thuốc.
Truyền nhỏ giọt dung dịch natri clorid 20% vào buồng ối chỉ được tiến hành do các thầy thuốc được đào tạo về chọc màng ối qua bụng, làm tại các bệnh viện có đủ phương tiện ngoại khoa và chăm sóc tăng cường.
Thời kỳ mang thai:
Thuốc an toàn cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc không ảnh hưởng đến việc cho con bú.
11. Tương tác thuốc :
Nước muối ưu trương dùng đồng thời với oxytocin có thể gây tăng trương lực tử cung, có thể gây vỡ tử cung hoặc rách cổ tử cung. Cần theo dõi khi dùng đồng thời.
12. Tác dụng phụ
Dùng quá nhiều natri clorid có thể làm tăng natri huyết và lượng clorid nhiều có thể gây mất bicarbonat kèm theo tác dụng toan hóa.
13. Qúa liều :
Điều trị: Trong trường hợp mới ăn natri clorid, gây nôn hoặc rửa dạ dày kèm theo điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Khi có tăng natri huyết, nồng độ natri phải được điều chỉnh từ từ với tốc độ không vượt quá 10 – 12 mmol/lít hàng ngày. Tiêm truyền tĩnh mạch các dung dịch natri clorid nhược trương và đẳng trương (nhược trương đối với người bệnh ưu trương); khi thận bị thương tổn nặng, cần thiết, có thể thẩm phân.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ LUÂN KHA qua:
Add: 7/132 Liên Khu 5-6, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM
Tel: 028 6266 5458
Email: chanhluan@luankha.com
Web: https://luankha.com
Các tìm kiếm liên quan đến Sodium Chloride là gì
sodium chloride 0.9 có tác dụng gì
sodium chloride 0 9 giá
sodium chloride 0 9 giá bao nhiêu
sodium chloride trong mỹ phẩm là gì
tên thường gọi của sodium chloride là gì
sodium chloride intravenous infusion 0.9 là thuốc gì
muối sodium chloride
sodium chloride 0 9 là thuốc gì