Bảo quản cho sữa bắp là Potassium sorbate (E202) được sử dụng để ức chế nấm mốc và nấm men trong nhiều loại thực phẩm như trong sản xuất pho-mát, kem chua, bánh mì, bánh ngọt, bánh có nhân, bột bánh nướng, bột nhồi, kẹo mềm, bánh kem, bia, nước giải khát, bơ thực vật magarine, dầu dấm trộn, củ quả làm chua hoặc lên men, quả olive, cá muối hoặc xông khói, bánh kẹo, sốt mayonnaise.
Tổng quan chất bảo quản Potassium sorbate (E202)
- Tên sản phẩm: Potassium Sorbate chất bảo quản thực phẩm
- Tên gọi khác: Cốm bảo quản, Kali sorbate
- Công thức hóa học: C6H7KO2
- Dạng hạt sùng hoặc dạng hạt tròn
- Potassium sorbate (E202) dùng trong Bánh kẹo, nước sốt, mứt quả, rau củ quả ngâm, mỳ ống, bánh kẹo, bánh nướng
- Potassium Sorbate không độc đối với cơ thể người, được công nhận là GRAS, khi cho vào sản phẩm thực phẩm không gây ra mùi vị lạ hay làm mất mùi tự nhiên của thực phẩm. Đây là một ưu điểm nổi bật của Kali sorbate.
- Hàm lượng sử dụng : 0.1 – 0.2% – (1 – 2g / 1kg sản phẩm)
- Quy cách: 1kg, 25kg
- Cách sử dụng : Cho vào hỗn hợp cần bảo quản, hoạt pha thành dung dịch 10% phun lên bề mặt sản phẩm
- Hướng dẫn bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Đối tượng sử dụng của sorbate
- Phomat và sản phẩm tương tự phomat
- Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh putđinh,sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị…)
- Chất béo thể nhũ tương, chủ yếu loại dầu trong nước, bao gồm cả các sản phẩm được
phối trộn và/hoặc sản phẩm từ chất béo thể nhũ tương có hương vị - Mứt, thạch, mứt quả
- Sản phẩm quả lên men
- Nhân từ quả cho bánh ngọt
- Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền nhỏ
- Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la
- Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 05.1, 05.3 và 05.4
- Mỳ ống, mì sợi đã được làm chín và các sản phẩm tương tự
- Bột nhào (ví dụ: để làm lớp phủ bột hoặc lớp phủ bánh mì cho cá hoặc thịt gia cầm)
- Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã được chế
biến (bao gồm cả ướp muối) không qua xử lý nhiệt - Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ lên men không qua xử lý nhiệt
- ….
Các phụ gia bảo quản khác ngoài sorbate
Sorbic
- Axit sorbic hay axit 2,4-hexadienoic
- Là hợp chất hữu cơ tự nhiên được dùng làm chất bảo quản thực phẩm.
- Chất này có công thức hóa học C6H8O2.
- Đây là chất rắn không màu ít tan trong nước và dễ thăng hoa.
- Nó được phân tách lần đầu từ quả berry còn xanh (Sorbus aucuparia), đó cũng là nguồn gốc tên hợp chất này.
- Điểm nóng chảy 1350C
- Điểm sôi 2280C
- Độ pH tối ưu cho hoạt động kháng khuẩn là dưới pH 6,5
Benzoic
- Có CTHH là C7H6O2 (hoặc C6H5COOH): E211
- Là một chất rắn tinh thể không màu và là dạng axit cacboxylic thơm đơn giản nhất.
- Trong điều kiện bình thường, nó có vẻ ngoài trắng mịn, thực sự bao gồm các tinh thể dạng kim.
- Tên của nó được lấy theo gum benzoin, là một nguồn để điều chế axit benzoic
- Axít yếu này và các muối của nó được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.
- Đây là một chất ban đầu quan trọng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác
- Nó có tính axit yếu, với độ pH 2,8.
- Khối lượng riêng: 1,32 g/cm3, rắn
- Tan được trong nước, methanol, Dietylene
Benzoate
- Natri benzoat (E211) có công thức hoá học là NaC6H5CO2.
- Nó là muối natri của axit benzoic và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước.
- Nó có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa natri hydroxit và axit benzoic
- Khói lượng riêng: 1.497 g/cm3
- Điểm nóng chảy: 300 °C
- Dạng bột tinh thể màu trắng
- Bảo quản tốt trong môi trường axit
Vitamin C (acid ascorbic)
- Có CTPH là C6H8O6
- Nhiệt độ nóng chảy: 190–192 °C
- Vitamin C có nhiều trong các loại rau quả tươi như cùi trắng cam, chanh, quýt, và có hàm lượng cao trong rau xanh, đặc biệt là bông cải xanh, tiêu, khoai tây, cải brussel,rau cải, cà chua, xoong cam, quýt, chanh, bưởi…
- Vitamin C ở dạng tinh thể trắng, rất dễ tan trong nước,tan trong ethanol 96 khó tan trong rượu,thực tế không tan trong ether và clorofom, không tan trong các dung môi hữu cơ
- Tồn tại được ở 100 °C trong môi trường trung tính và acid, bị oxi hóa bởi Oxi trong không khí và càng bị oxi hóa nhanh khi có sự hiện diện của Fe và Cu
Erythorbate
- Erythorbate là một phụ gia thực phẩm được sử dụng chủ yếu trong thịt, gia cầm và nước ngọt.
- Về mặt hóa học, nó là muối natri của axit erythorbic
- Có công thức hóa học là C6H7NaO6
- Mã quốc tế là E316
- Khối lượng phân tử 198,11 g/mol
- Điểm nóng chảy 168 đến 170°C (334 đến 338°F; 441 đến 443 K)
- Trắng không mùi, dạng bột hoặc hạt
- Hòa tan trong nước nhưng hầu như không tan trong ethanol
Các tìm kiếm liên quan đến bảo quản cho sữa ngô:
- Cách bảo quản sữa bắp tự làm
- Chất bảo quản sữa bắp
- Vị sao sữa bắp bị tách nước
- Cách bảo quản ngô tươi trong tủ lạnh
- Nấu sữa ngô trong bảo lâu
- Cách làm sữa ngô
- Chất bảo quản sữa đậu nành
- Cách bảo quản sữa đậu xanh