Công ty TNHH LIME VN chuyên cung cấp bảo quản Potassium Sorbate với chất lượng ổn định. Ứng dụng của bảo quản này khá rộng, dùng được trong cả thực phẩm, mỹ phẩm và y- dược phẩm
Bảo quản Potassium Sorbate là gì?
Bảo quản Potassium sorbate (có tên gọi khác là Kali sorbate) là muối của sorbic acid, nó được tạo nên bởi phản ứng hóa học của sorbic acid với potassium hydroxide. Nó là một dạng bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng. Potassium sorbate được hòa tan trong nước. Nó là một trong những hóa chất an toàn nhất và phổ biến nhất hiện nay dùng cho chất bảo quản trong thực phẩm, potassium sorbate làm giảm nguy cơ gây bệnh truyền qua thực phẩm mà không ảnh hưởng đến màu sắc hay hương vị.
Đây là một trong những chất bảo quản cho cả dòng thực phẩm và mỹ phẩm. Nó được tìm thấy trong acid của một số loại trái cây nhưng với công nghệ hiện đại ngày nay thì Potassium sorbate được tạo ra từ phương pháp tổng hợp hóa học là chủ yếu.
Công dụng của Bảo quản Potassium sorbate
Potassium Sorbate E202 được sử dụng để ức chế nấm mốc và nấm men trong nhiều loại thực phẩm như trong sản xuất pho-mát, kem chua, bánh mì, bánh ngọt, bánh có nhân, bột bánh nướng, bột nhồi, kẹo mềm, bánh kem, bia, nước giải khát, bơ thực vật magarine, dầu dấm trộn, củ quả làm chua hoặc lên men, quả olive, cá muối hoặc xông khói, bánh kẹo, sốt mayonnaise.
Potassium Sorbate E202 là chất bảo quản được sử dụng trong các sản phẩm giò chả, nem chua..
Potassium Sorbate E202 không độc đối với cơ thể người, được công nhận là GRAS, khi cho vào sản phẩm thực phẩm không gây ra mùi vị lạ hay làm mất mùi tự nhiên của thực phẩm. Đây là một ưu điểm nổi bật của Kali sorbate.
Potassium Sorbate E202 là phụ gia an toàn.
Potassium Sorbate có tác dụng chống lại vi khuẩn và nấm mốc, nấm men bên trong các thành phần của các dòng mỹ phẩm.
Cấu tạo của bảo quản Potassium sorbate
Tên hóa học: Kali sorbat, muối kali của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
Công thức hóa họC: C6H7KO2
Cấu tạo phân tử: CH3CH=CH-CH=CH-CO2K
Chỉ số quốc tế: E202
Trạng thái: Dạng hạt sùng, hạt tròn
Điểm nóng chảy: 270 độ C
Độ hòa tan trong nước: 58,5g/100ml (100 độ C)
Độ hòa tan trong các dung môi khác:
- Hòa tan trong ethanol, propylene glycol
- Ít tan trong aceto
- Rất ít tan trong chloroform, dầu bắp, ether
Nguồn gốc của Bảo quản Potassium Sorbate
Potassium Sorbate là muối kali của Acid Sorbic – một chất được tìm thấy trong một loại trái cây mọng nước, mọc nhiều ở vùng đồi núi có tên là Sorbus aucuparia. Mặc dù có nguồn gốc tự nhiên, tuy nhiên phần lớn Acid Sorbic được sử dụng hiện nay đều được sản xuất tổng hợp.
Potassium Sorbate được sản xuất công nghiệp bằng cách trung hòa Axit Sorbic với Kali Hydroxit. Chất được tổng hợp này hoàn toàn giống với chất có trong tụ nhiên về mặt hoạt tính hóa học và kích thước phân tử.
Potassium Sorbate thường tồn tại ở dạng bột trắng, dạng hạt hoặc viên. Chất này rất dễ tan trong nước và trở thành Acid Sorbic (có độ pH thấp). pH là viết tắt của cụm từ ‘potential hydrogen’. Đây là thang đo liên quan đến độ kiềm hoặc độ Acid của một dung dịch hóa học.
| Tìm hiểu thêm về chất kết dính cho thịt Hambuger