Phụ gia thực phẩm Chất làm dày là tên gọi thường được thấy trong thành phần của các sản phẩm chế biến sẵn, thực phẩm đồ hộp,… Nhưng không phải ai cũng biết về chất ổn định là gì? Dùng trong các thực phẩm nào và có an toàn cho sức khoẻ người tiêu dùng không? Tham khảo ngay bài viết dưới đây.
DANH MỤC PHỤ GIA THỰC PHẨM LÀM DÀY CHO PHÉP SỬ DỤNG
1. Axit alginic
- Axit alginic, còn được gọi là algin hoặc alginate, là một polysacarit ưa nước hoặc anion được phân lập từ một số rong biển nâu (_Phacophycae_) thông qua chiết xuất kiềm. Nó có mặt trong thành tế bào của tảo nâu nơi nó tạo thành một loại gel nhớt khi liên kết với nước.
- Axit Alginic là một polymer tuyến tính bao gồm axit L-glucuronic và dư lượng axit D-mannuronic được kết nối thông qua các liên kết 1,4-glycosid [A32961].
- Có sẵn trong các loại muối khác nhau, axit alginic đã được sử dụng trong nhiều mục đích sử dụng trong thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm trong hơn 100 năm [A32961]. Axit Alginic là một thành phần thực phẩm được FDA phê chuẩn trong hỗn hợp súp và súp dưới dạng chất nhũ hóa, chất làm đặc và chất ổn định [L2693].
- Nó cũng có sẵn trong các chất bổ sung chế độ ăn uống và được tìm thấy trong các thuốc kháng axit như Gaviscon để ức chế trào ngược dạ dày thực quản bằng cách tạo ra một hàng rào vật lý với sự hiện diện của axit dạ dày [F46].
2. Canxi alginat
- Canxi alginat là muối natri của acid alginic (NaC6H7O6). Được tách ra từ tảo nâu có trọng lượng phân tử từ 32.000-200.000, do D-Mannuroic acid và L-Guluronic acid liên kết với nhau bởi liên kết glucozit.
- Sự tạo gel: Các alginate có khả năng tạo gel khi có mặt Ca2+ và acid. Có thể tạo gel ở pH < 4, thường dùng kết hợp với pectin. Ca2+ có vai trò như cầu nối nên gel này không thuận nghịch với nhiệt và ít đàn hồi. Alginate hoặc hỗn hợp chứa alginate được nhúng hoặc phun dung dịch Ca2+.Phương pháp thích hợp tạo sản phẩm mỏng, kích thước nhỏ như tạo màng bao.
- Alginate được sử dụng nhiều trong sản xuất kem, socola, mayonnaise, bánh, món tráng miệng với công dụng làm đặc tạo cấu trúc ổn định cho sản phẩm. Vai trò của nó là chất ổn định trong kem đá bởi các tính chất như: ngăn cản và hạn chế sự tạo thành tinh thể đá trong suốt quá trình đông, ức chế hoàn toàn sự tạo thành tinh thể của lactose, nhũ hóa các cầu béo, tạo ra độ nhớt cao, tạo ra gel có khả năng giữ nước tốt làm cho kem không bị tan chảy.
- Sodium Alginate còn là chất ổn định trong kem, thay thế tinh bột và carrageenan, natri alginate có thể ngăn được sự tạo thành tinh thể đá và làm tăng thêm mùi vị cho sản phẩm.
- Làm đặc và nhũ tương hóa: natri alginate có thể nâng cao tính ổn định của sản phẩm và làm giảm lượng nước trong thực phẩm.Màng canxi alginate giúp bảo quản cá thịt đông lạnh tốt hơn tránh được sự trở mùi khó chịu cũng như hạn chế được sự oxi hóa, và sự tiếp xúc trực tiếp với không khí.
3. Thạch trắng (Aga)
Bột rau câu Agar là loại bột có nguồn gốc chiết xuất 100% từ thực phẩm tự nhiên, có tính chất tạo độ kết dính và tạo độ đông đặc cho thực phẩm. Được chiết xuất từ loại táo đỏ Gracilaria ou Gelidium từ Nhật Bản, trải qua quá trình nấu sôi, lọc và loại bỏ nước, phần hỗn hợp còn lại sẽ được sấy khô và nghiền thành bột. Bột Agar được dùng làm các loại thạch rau câu, thạch trái cây… được nhiều người yêu thích
4. Gum Arabic hay Acacia gum (E414)
Gum arabic được sử dụng chủ yếu trong các ngành công nghiệp thực phẩm như một chất ổn định. Nó có thể ăn được và có E số E414. Gum arabic là một thành phần quan trọng trong việc khắc truyền thống và được sử dụng trong in ấn, sơn sản xuất, keo, mỹ phẩm và các ứng dụng công nghiệp khác nhau, bao gồm cả kiểm soát độ nhớt trong mực và trong ngành công nghiệp dệt may, mặc dù ít tốn kém vật liệu cạnh tranh với nó cho nhiều người trong số những vai trò này.
- Trong sản xuất kẹo.
- Trong sản phẩm áo và lăn viên.
- Nước giải khát hương cam, chanh
- Sản phẩm hệ nhũ.
- Sản phẩm bao vi nang…
- Kẹo dẻo phủ đường hương trái cây
- Gum Arabic là tác nhân tăng độ dày, tạo gel, tạo bọt, tạo dung dịch có độ nhớt mịn, giữ mùi, giữ ẩm, có 2 chức năng quan trọng:
+ Làm chậm hoặc ngăn chặn sự kết tinh của đường.
+ Nhũ hóa chất béo và phân bố chất nhũ tương đều trong sản phẩm.
5. Xanthan Gum
- Xanthan Gum giữ một vai trò quan trọng trong những ngành công nghiệp ứng dụng gum như công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, công nghiệp dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp khác.
- Xanthan Gun sử dụng làm chất làm dày, đông đặc trong sản xuất kem, đồng thời là chất tạo béo “giả”, tạo ra vị béo mà không có giá trị dinh dưỡng.
- Xanthan Gum có độ nhớt rất lớn ngay cả khi sử dụng 1 lượng ít, tạo ra 1 hỗn hợp gel đặc khi hòa vào nước. Xanthan gum thu được có thể ứng dụng trong thực phẩm, không có độc tính..
- Làm tăng thể tích, cải thiện cấu trúc và tính ổn định của các loại bột nhào đông lạnh.
- Giữ ẩm tốt
- Thời hạn bảo quản dài
- Giúp bánh không bị thay đổi thể tích
- Tróc khuôn dễ dàng
- Giữ các hạt ,thành phần trái cây ở trạng thái huyền phù.
- Sử dụng tốt cho các sản phẩm không chứa gluten
6. CMC
CMC là viết tắt của Carboxymethyl Cellulose. Đây là một dẫn xuất xenlulô với các nhóm carboxymetyl (-CH 2 -COOH) liên kết với một số nhóm hydroxyl của các monome glucopyranose tạo thành khung sườn cellulose. Nó thường được sử dụng như muối natri được gọi là natri carboxymethyl cellulose.
- Là chế phẩm ở dạng bột trắng, hơi vàng, hầu như không mùi hạt hút ẩm
- CMC tạo dung dịch dạng keo với nước, không hòa tan trong ethanol.
- Phân tử ngắn hơn so với cenllulose
- Dể tan trong nước và rượu.
- Dùng trong thực phẩm với liều lượng 0,5-0,75%.
- Cả dạng muối và acid đều là tác nhân tạo đông tốt.
- Tạo khối đông với độ ẩm cao (98%).
- Độ chắc và độ tạo đông còn phụ thuộc vào hàm lượng acetat nhôm.
- Hầu hết các CMC tan nhanh trong nước lạnh.
- Giữ nước ở bất cứ nhiệt độ nào.
- Chất ổn định nhũ tương, sử dụng để kiểm soát độ nhớt mà không gel.
- Chất làm đặc và chất ổn định nhũ tương.
- CMC được sử dụng như chất kết dính khuôn mẫu cho các cải tiến dẻo.
- Là một chất kết dính và ổn định, hiệu lực phân tán đặc biệt cao khi tác dụng trên các chất màu.
Các tìm kiếm liên quan đến chất làm dày:
- chất làm dày 1442
- chất làm dày e415
- chất làm dày 466
- chất làm dày 1420
- xanthan gum mua ở đâu hà nội
- xanthan gum e415
- cách dùng bột xanthan gum
- bột xantana
Pingback: CMC là gì | Phụ Gia Thực Phẩm | Công Ty Luân Kha