Chất chống mốc trong thức ăn chăn nuôi

Chất chống mốc trong thức ăn chăn nuôi có tác dụng chống mốc cao ngăn cản sự phát triển của mốc meo và bảo vệ tất cả các loại chất dinh dưỡng trong thức ăn. Đặc biệt, trong các loại thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng cao, tạo điều kiện cho nấm mốc phát triển nhanh.

1 Chất chống mốc trong thức ăn chăn nuôi

1.1 Acid Sorbic

  • Axit sorbic hay axit 2,4-hexadienoic
  • Là hợp chất hữu cơ tự nhiên được dùng làm chất bảo quản thực phẩm.
  • Chất này có công thức hóa học C6H8O2.
  • Đây là chất rắn không màu ít tan trong nước và dễ thăng hoa.
  • Nó được phân tách lần đầu từ quả berry còn xanh (Sorbus aucuparia), đó cũng là nguồn gốc tên hợp chất này.
  • Điểm nóng chảy 1350C
  • Điểm sôi 2280C
  • Độ pH tối ưu cho hoạt động kháng khuẩn là dưới pH 6,5

1.2 Sorbate

  • Natri sorbate ,Kali sorbate là muối của sorbic acid
  • Nó được tạo nên bởi phản ứng hóa học của sorbic acid với sodium hay potassium hydroxide.
  • Nó là một dạng bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng
  • Hòa tan trong nước. Nó là một trong những hóa chất an toàn nhất và phổ biến nhất hiện nay dùng cho chất bảo quản trong thực phẩm
  • Tên hóa học: Kali sorbat, muối kali của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
  • Công thức hóa họC: C6H7KO2
  • Cấu tạo phân tử: CH3CH=CH-CH=CH-CO2K
  • Chỉ số quốc tế: E202
  • Trạng thái: Dạng hạt sùng, hạt tròn
  • Điểm nóng chảy: 270 độ 0C
  • Độ hòa tan trong nước: 58,5g/100ml (100 độ C)
  • Hòa tan trong ethanol, propylene glycol, Ít tan trong aceton, rất ít tan trong chloroform, dầu bắp, ether

1.3 Benzoate/ Benzoic

Benzoic

  • Có CTHH là C7H6O2 (hoặc C6H5COOH): E211
  • Là một chất rắn tinh thể không màu và là dạng axit cacboxylic thơm đơn giản nhất.
  • Trong điều kiện bình thường, nó có vẻ ngoài trắng mịn, thực sự bao gồm các tinh thể dạng kim.
  • Tên của nó được lấy theo gum benzoin, là một nguồn để điều chế axit benzoic
  • Axít yếu này và các muối của nó được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.
  • Đây là một chất ban đầu quan trọng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác
  • Nó có tính axit yếu, với độ pH 2,8.
  • Khối lượng riêng: 1,32 g/cm3, rắn
  • Tan được trong nước, methanol, Dietylene

Benzoate

  • Natri benzoat (E211) có công thức hoá học là NaC6H5CO2.
  • Nó là muối natri của axit benzoic và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước.
  • Nó có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa natri hydroxit và axit benzoic
  • Khói lượng riêng: 1.497 g/cm3
  • Điểm nóng chảy: 300 °C
  • Dạng bột tinh thể màu trắng

1.4 Nasa R102 Plus

  • Thành phần: hỗn hợp muối acetate, muối erythorbate,…
  • Màu sắc: màu ngà đến vàng nhạt
  • Quy cách: 1Kg và 25Kg
  • Xuất xứ: Nguyên liệu Thái Lan
  • Hàm lượng sử dụng: 2-3g/kg
  • Mục đích sử dụng: chất bảo quản, chất chống oxy hóa, chất điều chỉnh độ acid, chất ổn định,…

Đối tượng sử dụng:

  • Các loại bánh kẹo
  • Mỳ ống, mì dẹt đã được làm chín và các sản phẩm tương tự.
  • Đồ tráng miệng làm từ ngũ cốc tinh bột
  • Bột nhão
  • Các sản phẩm từ gạo đã chế biến hoặc làm chín bao gồm cả bánh gạo(chỉ dùng cho người Á Đông)
  • Các sản phẩm từ đậu nành (không bao gồm các sản phẩm gia vị từ đậu nành thuộc mã nhóm thực phẩm 12.9)
  • Các loại bánh nướng
  • Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng cắt nhỏ đã qua chế biến.
  • Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến
  • Thủy sản, sản phẩm thủy sản sơ chế, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai.
  • Thực phẩm mặn ăn liền

2 Các sản phẩm liên quan khác

Công ty Luân Kha luôn là nhà cung cấp uy tín, đối tác đáng tin cậy song hành cùng sự thành công của khách hàng. Công ty cam kết chỉ sản xuất, cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng. Nguồn gốc rõ ràng, đã qua kiểm định, an toàn về sức khỏe, được cục an toàn thực phẩm bộ y tế cấp phép.

Ngoài ra, công ty chúng tôi còn cung cấp hương liệu và phụ gia khác ứng dụng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, thạch,… Tham khảo thêm tại đây:

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *