Khi nói đến phu gia bảo quản trong ngành thịt cá chế biến thì không thể không nhắc đến các loại phụ gia phổ biến như sodium benzoate , kalisorbate , nisin , sodium acetate , propionate , erythobate. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về một số loại bảo quản chống chua nhớt , chống mốc chả lụa , xúc xích , chả cá.
Xem thêm bài viết: Bảo quản tự nhiên nisin – bảo quản thực phẩm an toàn
MỘT SỐ BẢO QUẢN CHỐNG CHUA NHỚT , CHỐNG MỐC CHẢ LỤA , XÚC XÍCH , CHẢ CÁ
NASA R102 PLUS
Tính chất
- Là hỗn hợp muối hữu cơ an toàn chó ức khỏe người tiêu dụng
- Dạng bột màu ngà đến trắng
- Nhiệt độ nóng chảy trên 300 độ C
Công dụng
- Kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm.
- Chống sự chua, ôi thiu,chống đổ nhớt cho bún.
- Ngoài chức năng là bảo quản, sản phẩm còn hỗ trợ giữ màu cho mì tươi, mì vắt.
- Thay thế hoàn toàn Benzoate cho công dụng bảo quản
Quá trình ngâm gạo cùng nước và một chút muối trong bồn kín tạo thành sự lên men lactic. Giúp kéo dài và tăng độ dai cho sợi bún. Thời gian ngâm gạo quá lâu cộng với quá trình ép nước chua thường dẫn đến tình trạng lên men quá mức. Nếu người làm bún không biết điều chỉnh sẽ khiến sợi bún bị chua, dễ đứt đoạn. Làm rút ngắn thời gian sử dụng của bún.
Hàm lượng sử dụng
Đối với bún: 0.3-0.5 gram/kg (ít hơn 1/3-1/2 Benzoate)
Sản phẩm Nasa R102 Plus còn có thể sử dụng cho các loại bánh, kẹo khác nhau như: bánh đậu xanh, bánh pía, bánh bông lan,….
Ngoài tác dụng bảo quản các sản phẩm làm từ bột kể trên. Nasa R102 Plus còn được sử dụng trong các loại thực phẩm chế biến từ thịt, cá: chả lụa, chả bò, chả cá, cá viên, xúc xích, bò viên,…
Sorbate
- Natri sorbate ,Kali sorbate là muối của sorbic acid
- Nó được tạo nên bởi phản ứng hóa học của sorbic acid với sodium hay potassium hydroxide.
- Nó là một dạng bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng
- Hòa tan trong nước. Nó là một trong những hóa chất an toàn nhất và phổ biến nhất hiện nay dùng cho chất bảo quản trong thực phẩm
- Tên hóa học: Kali sorbat, muối kali của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
- Công thức hóa họC: C6H7KO2
- Cấu tạo phân tử: CH3CH=CH-CH=CH-CO2K
- Chỉ số quốc tế: E202
- Trạng thái: Dạng hạt sùng, hạt tròn
- Điểm nóng chảy: 270 độ 0C
- Độ hòa tan trong nước: 58,5g/100ml (100 độ C)
- Hòa tan trong ethanol, propylene glycol,
- Ít tan trong aceton, rất ít tan trong chloroform, dầu bắp, ether
Benzoate
- Natri benzoat (E211) có công thức hoá học là NaC6H5CO2.
- Nó là muối natri của axit benzoic và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước.
- Nó có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa natri hydroxit và axit benzoic
- Khói lượng riêng: 1.497 g/cm3
- Điểm nóng chảy: 300 °C
- Dạng bột tinh thể màu trắng
NISIN
Nisin là một bacteriocin, có bản chất là một peptid đa vòng có tính kháng khuẩn, chứa 34 amino acid
Được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.
Hoạt chất này chứa các amino acid không thông dụng như lanthionin (Lan), methyllanthionin (MeLan), didehydroalanin (Dha) và axit didehydroaminobutyric (Dhb).
Nisin được sản xuất bằng cách lên men, sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis.
Trong công nghiệp thực phẩm, người ta sử dụng L. lactis trên cơ chất tự nhiên, không dùng cơ chất tổng hợp.
Nisin bacteriocin là bacteriocin duy nhất được sử dụng làm phụ gia thực phẩm E324.
Nisin Công thức hóa học C143H230N42O37S7, Cấu trúc có 34 amino acid, bao gồm 5 axit amin bất thường: ABA, DHA, DHB, ALA-S-ALA và ALA-S-ABA.
Trọng lượng phân tử Nisin: 3,354.07 g / mol
Nisin E234 ổn định trong điều kiện axit và có thể giữ hoạt động ngay cả ở 121 ℃ trong 30 phút.
Dễ dàng hòa tan trong nước.
Không có hương vị ảnh hưởng.
Nisin E234 là một loại bột rắn hòa tan trong nước hoặc trong chất lỏng và có độ tan khác nhau ở các giá trị pH khác nhau.
CÔNG TY LIME VIỆT NAM
95 Đường 4B, KP2, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM.
Bạn muốn đăng ký nhận mẫu thử hoăc muốn tư vấn thêm về sản phẩm.
Vui lòng liên hệ: Ms Ngọc Anh: 0938 365 161
Email: sale1@limefc.com
Rất mong sẽ là đối tác đồng hành cùng quý khách hàng !!!