E466 – E414 – E415 – Chất làm dày, Chất làm bóng, Chất nhũ hóa

E466 – E414 – E415 Chất làm dày, Chất làm bóng, Chất nhũ hóa có nhiều tiện ích thương mại và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, như là một chất phụ gia trong ngành công nghiệp thực phẩm. Ngoài ra còn là chất tạo độ nhớt, chất ổn định, tạo lớp và cải thiện kết cấu.

Tính chất của Chất làm dầy CMC (E466)

Các tính chất chức năng của CMC phụ thuộc vào mức độ thay thế của các cấu trúc cellulose (tức là, bao nhiêu người trong các nhóm hydroxyl đã tham gia vào phản ứng thay thế), cũng như độ dài chuỗi các cấu trúc xương sống cellulose và mức độ của các phân nhóm của carboxymethyl nhóm thế.

  • Là chế phẩm ở dạng bột trắng, hơi vàng, hầu như không mùi hạt hút ẩm. CMC tạo dung dịch dạng keo với nước, không hòa tan trong Ethanol
  • Phân tử ngắn hơn so với cenllulose
  • Dể tan trong nước và rượu.
  • Dùng trong thực phẩm với liều lượng 0,5-0,75%.
  • Cả dạng muối và acid đều là tác nhân tạo đông tốt.
  • Tạo khối đông với độ ẩm cao (98%).
  • Độ chắc và độ tạo đông còn phụ thuộc vào hàm lượng acetat nhôm.
  • Hầu hết các CMC tan nhanh trong nước lạnh.
  • Giữ nước ở bất cứ nhiệt độ nào.
  • Chất ổn định nhũ tương, sử dụng để kiểm soát độ nhớt mà không gel.
  • Chất làm đặc và chất ổn định nhũ tương.
  • CMC được sử dụng như chất kết dính khuôn mẫu cho các cải tiến dẻo.
  • Là một chất kết dính và ổn định, hiệu lực phân tán đặc biệt cao khi tác dụng trên các chất màu.

Chất làm dầy CMC (E466) sử dụng như thế nào?

  • CMC được sử dụng trong khoa học thực phẩm như là một sửa đổi lần độ nhớt hoặc chất làm đặc , và để ổn định nhũ tương trong các sản phẩm khác nhau bao gồm kem . Là một phụ gia thực phẩm, nó có E số E466.
  • Nó cũng là một thành phần của nhiều sản phẩm phi thực phẩm, chẳng hạn như KY Jelly , kem đánh răng , thuốc nhuận tràng , chế độ ăn uống thuốc, nước sơn , chất tẩy rửa , dệt may kích thước và sản phẩm giấy khác nhau. Nó được sử dụng chủ yếu bởi vì nó có độ nhớt cao , không độc hại, và không gây dị ứng .
  • Trong bột giặt nó được sử dụng như là một polymer đình chỉ đất được thiết kế để gửi tiền vào bông và vải cellulosic khác tạo ra một rào cản tiêu cực đất trong các giải pháp rửa. CMC được sử dụng như một chất bôi trơn trong không dễ bay hơi thuốc nhỏ mắt ( nước mắt nhân tạo ).
  • Đôi khi nó là methyl cellulose (MC) được sử dụng, nhưng không phân cực của các nhóm methyl (-CH 3 ) không thêm bất kỳ khả năng hòa tan hoặc phản ứng hóa học để các cơ sở cellulose.
  • CMC có khả năng tạo đông thành khối vững chắc với độ ẩm rất cao (98%). Độ chắc và tốc độ tạo đông phụ thuộc vào nồng độ CMC, độ nhớt của dung dịch và lượng nhóm acetat thêm vào để tạo đông. Nồng độ tối thiểu để CMC tạo đông là 0.2% và của nhóm acetat là 7% so với CMC.

Giới thiệu chung về gum Arabic (E414)

Gum arabic hay còn gọi là gum Acacia là một loại nhựa cây và là một thứ hàng hóa quan trọng trong thời cổ đại. Chúng được người Ai Cập sử dụng để ớp xác và làm thuốc màu cho các bảng khắc chữ tượng hình cổ. Từ xa qua, con người đã biết gum arabic có trong các loại cây thuộc chủng  Acacia, phân họ Mimosoideae và họ Leguminosae với khoảng 500 loài .

Loài cây này phát triển rộng rãi khắp vành đai Sahelian của châu Phi, bắt đầu từ phía nam xích đạo cho đến tận sa mạc Sahara, từ phía tây Senegal cho đến phía đông Somalia; các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, Ấn Độ, Úc, Trung Mỹ và Tây Nam Bắc Mỹ. Những nước sản xuất gum chủ yếu phải kể đến Cộng hòa Xuđăng, Tây Phi.

Các nước có sản lượng gum khá lớn như: Nigeria, Tanzania, Marôc và Ấn Độ. Cây Acacia thường cao 4,57- 6,096 m. Gum được tiết ra từ những vết nứt của vỏ cây, sau đó khô lại thành các hạt lớn.

Phần trên mình đã trả lời sơ về câu hỏi gum arabic là gì, và tiếp theo mình xin giới thiệu thêm và tính chất của gum Arabic.

1/ Ứng dụng của gum arabic (E414)

Gum arabic được sử dụng chủ yếu trong các ngành công nghiệp thực phẩm như một chất ổn định. Nó có thể ăn được và có E số E414. Gum arabic là một thành phần quan trọng trong việc khắc truyền thống và được sử dụng trong in ấn, sơn sản xuất, keo, mỹ phẩm và các ứng dụng công nghiệp khác nhau, bao gồm cả kiểm soát độ nhớt trong mực và trong ngành công nghiệp dệt may, mặc dù ít tốn kém vật liệu cạnh tranh với nó cho nhiều người trong số những vai trò này.

Trong thực phẩm gum arabic được sử dụng như chất tạo độ cứng, độ dẻo, chất nhũ hóa trong xử lý bánh kẹo, cạo chocolate, kẹo cao su.

Bên cạnh đó:

Gum arabic còn được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác như sơn dầu, hội họa trong việc xử lý màu sơn, ngoài ra còn dùng làm nguyên liệu trong ngành gốm sứ.

Ứng  dụng  quan  trọng  nhất  của  gum Arabic là trong công nghiệp bánh kẹo và nó được sử dụng  rong nhiều sản phẩm khác nhau bao gồm kẹo gum, kẹo mùi, kẹo dẻo và kẹo  bơ  cứng. Trong các sản phẩm kẹo, chúng được sử dụng như một loại nước men do chúng có khả năng làm đặc.

Đối với kẹo cao su: Gum arabic được sử dụng như một một thành phần của nguyên liệu do  tính chất không màu, không  mùi,  không  độc,  không  ảnh hƣởng đến mùi vị của sản phẩm.

Trong sản xuất mứt dẻo: Gum arabic được trong công nghệ sản xuất mứt dẻo nhằm mục đích cố định màu và ngăn chặn sự kết tinh của đường cho sản phẩm. Trong sản xuất kem, đá, bơ sữa, chúng được sử dụng với vai trò là chất ổn định, làm đặc và là chất cố định hương.

Ngoài ra:

Gum arabic còn được bổ sung vào nhiều sản phẩm thực phẩm khác như trong rượu vang, các sản phẩm thủy sản,nước giải khát có ga,…

Mô tả: Gum Arabic ở dạng bột mịn cho đến dạng viên to nguyên chất, có màu trắng cho đến màu hổ phách. Tiêu chuẩn dược phẩm gum arabic ở dạng bột mịn màu trắng.

Xuất xứ: Thái Lan, Đức, Sudan.

Quy cách: 25 kg/thùng.

Hàm lượng: 99.5% min.

Tiêu chuẩn: Ph Eur 4th, BP 93.

Như vậy là mình đã trả lời các câu hỏi như khái niệm về gum arabic và các câu hỏi liên quan về tính chất của gum Arabic, phân loại gum Arabic, ứng dụng của gum Arabic là gì. Nếu bạn nào còn thắc mắc thì hãy liên hệ với luankha.com ngay để được giải đáp nhé. 

GIỚI THIỆU ĐÔI CHÚT VỀ XANTHANGUM (E415)

Xanthangum là gì?

  • Xanthan Gum – E415
  • Tên sản phẩm:  Xanthangum – E415
  • Công thức hóa học: C35H49O29
  • Mô tả: Xanthan là một polymer sinh học có tính nhầy, dẻo, đông đặc giữ một vai trò quan trọng trong những ngành công nghiệp ứng dụng gum như công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, công nghiệp dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp khác.

Xathan Gum làm từ đâu?

  • Từ quá trình lên men đường bắp với vi khuẩn (xanthomonas campestris).
  • Cũng là cùng thứ vi khuẩn tạo những đốm đen trên bông cải xanh và súp lơ.
  • Sau quá trình lên men thì được sấy khô và xay thành bột trắng mịn.

 Công dụng của Xanthan Gum là gì?

  • Xanthan gum sử dụng làm chất làm dày, đông đặc trong sản xuất kem, đồng thời là chất tạo béo “giả”, tạo ra vị béo mà không có giá trị dinh dưỡng.
  • Xanthan gum có độ nhớt rất lớn ngay cả khi sử dụng 1 lượng ít, tạo ra 1 hỗn hợp gel đặc khi hòa vào nước. Xanthan thu được có thể ứng dụng trong thực phẩm, không có độc tính.
  • Tỷ lệ sử dụng trong thực phẩm ở mức 0.1 – 2% và thông thường nhất ở mức 0.5%
  • Là một chất liên kết, giúp cho các thành phần trộn vào nhau một cách hiệu quả và gắn kết với nhau. Cũng có thể là chất làm đặc làm dẻo, kiểu như gelatine (thạch), người ta sử dụng trong công nghệ làm bánh.
  • Người ta cũng sử dụng làm kem để chống sự hình thành của những tinh thể đá nhỏ trong kem và giữ cho kem được mướt.
  • Và được sử dụng rộng rải cho những thành phẩm không có gluten.
  • Nó giúp cho bột dính chặt, tính đàn hồi dai như khi mình dùng bột mì

Xuất xứ:

  • Xanthan Gum – Ziboxan PM 200  (Deosen – Trung Quốc)
  • Xanthan Gum FF, FN (Jungbunzlauer – Áo) Quy cách: 25 kg/thùng carton.
  • Hàm lượng: 99% min size 200 mesh
  • Tiêu chuẩn: Food & Pharma Grade

Liều lượng sử dụng:

  • Chỉ một lượng rất nhỏ Xanthangum là đủ để cho kết quả tốt, thường thì người ta dùng tối đa là 0,5% trọng lượng của thành phẩm.
  • Ví dụ khi mình làm bún chẳng hạn, trọng lượng tổng cộng của hỗn hợp (bột và nước) là 500gr thì 0,5% của 500gr là 2,5gr.
  • Khi mình dùng teaspon thì 1/2tsp là 2gr.
  • Khi mình mua thì ở hiệu cũng có công thức dùng là từ 2gr-5gr cho một ký hỗn hơp, cũng có nghĩa là tối đa 0,5% như mình vừa nói ở trên.Mọi người nên dựa vào nguyên tắc này để tính lượng Xanthan Gum cho vào bột của mình.

Các tìm kiếm liên quan đến E466 – E414 – E415:

  • Phụ gia thực phẩm E418
  • Ứng dụng của gum trong thực phẩm
  • Phụ gia tạo đặc gum
  • Chất làm dày tiếng Anh là gì
  • Locust bean gum là gì
  • Gồm Xanthan
  • Phụ gia tạo nhũ
  • Xanthan gum E415

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *