LK207- bột thay thế hàn the trong sản xuất| Cty Lime Việt Nam

Chả là món ăn mang đậm văn hóa ẩm thực của người Việt, ở từng lát chả là cả sự kết tinh, hòa quyện của hào sản thiên nhiên và cả một tâm hồn ẩm thực Việt mang lại chả dậy mùi, thơm ngon khiến những du khách lần đầu đặt chân đến Việt Nam khó lòng bỏ qua món đặc sản này. Hầu hết các loại thịt (heo, bò, trâu, gà) rồi cá, tôm, cua đều có thể làm được chả. Để chả dai giòn thì người xưa thường hay bỏ thêm chút hàn the hay Borax. Tuy nhiên chất này lại gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng. Bởi vậy bài viết này sẽ giới thiệu bạn đọc một số chất bột thay thế hàn the trong sản xuất.

  • Xem thêm bài viết các phương pháp bảo quản thực phẩm
  • Tác hại của hàn the với sức khỏe

 chả lụa

Một số chất bột thay thế hàn the

Phosphate

Tính chất

  • Là chất dạng bột màu ngà đến trắng
  • Giúp trích ly protein trong thịt, tăng tính liên kết giữa các sợi protein
  • Làm cho cấu trúc sản phẩm dai giòn hơn, bên cạnh đó nó còn giúp ổn định hệ gel, tăng độ dẻo bóng cho mộc.
  • Là chất đệm điều chỉnh pH sản phẩm, như là một anion nhiều hóa trị và cô lập các ion kim loại
  • Khả năng đặc biệt của polyphosphate là chúng có khả năng liên kết một đầu với các nhóm mang điện dương, trong khi đầu còn lại liên kết với nước, làm tăng khả năng giữ nước, tăng khả năng liên kết và tăng hiệu suất sản xuất.
  • Hoạt hóa protein trong thịt: có khả năng trích ly protein dạng cơ sợi ra khỏi thịt cao hơn và nhanh hơn
  • Làm săn kết lại trong khối giò chả thành kết cấu protein bền vững trong quá trình xử lý nhiệt.
  • Ức chế và tiêu diệt một phần vi sinh vật
  • Có khả năng làm chậm sự sinh trưởng và làm giảm khả năng chống chịu nhiệt của vi sinh vật
  • Tiêu diệt vi sinh vật nhanh hơn so với trường hợp không dùng polyphosphate trong cùng một thời gian đun nóng và cùng một nhiệt độ.
  • Việc sử dụng với liều lượng thông dụng trong chế biến thực phẩm không làm thay đổi mùi vị của sản phẩm
  • Có thể làm gia tăng nhẹ vị mặn của sản phẩm.
  • Chú ý : Liều lượng cho phép sử dụng polyphosphate trong chế biến thịt là < 0.3% .

 

Phosphate

Đối tượng sử dụng

  • Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị
  • Các sản phẩm tạo màu trắng cho đồ uống
  • Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột
  • Sản phẩm tương tự phomat
  • Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp
  • Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt
    từ quả và nước cốt dừa
  • Rau củ tươi đã xử lý bề mặt (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô
    hội), tảo biển, quả hạch và hạt
  • Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la
  • Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc mã
    nhóm 05.1, 05.3 và 05.4
  • Ngũ cốc ăn sáng, bao gồm cả yến mạch xay
  • Mì ống và mì sợi tươi và các sản phẩm tương tự
  • Bột nhào (ví dụ: để làm lớp phủ bột hoặc lớp phủ bánh mì cho cá hoặc thịt gia cầm)
  • Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ không qua xử lý nhiệt
  • Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
  • Sản phẩm trứng
  • Đồ gia vị
  • Nước chấm và các sản phẩm tương tự
  • Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng” hoặc “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác

Gum 

Tính chất

  • Là một phụ gia thực phẩm phổ biến, được sử dụng trong nhiều sản phẩm
  • Là một polysacharide được trích ly từ thực vật hay vi sinh vật
  • Có đặc tính làm dày và ổn định cấu trúc
  • Có thể tan hoặc không tan trong nước
  • Giúp tăng tính liên kết,kết dính trong sản phẩm
  • Nhũ hóa chất béo và phân bố chất nhũ tương đều trong sản phẩm
  • Bền trong môi trường acid
  • Độ nhớt dung dịch cao khi nồng độ thấp
  • ….

phụ gia tạo dai giòn

Đối tượng sử dụng

  • Sữa lên men (nguyên chất), không xử lý nhiệt sau lên men
  • Mì ống và mì sợi tươi và các sản phẩm tương tự
  • Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ
  • Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
  • Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán hoặc chiên, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
  • Sản phẩm trứng dạng lỏng
  • Sản phẩm trứng đông lạnh
  • Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ
    ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao

Gluten

  • Gluten (tiếng Latin: gluten, “hồ”) là một protein gồm gliadin và glutenin.
  • Các chất này liên kết với tinh bột, và tồn tại trong nội nhũ của hạt của một số loại cây hoà thảo, đặc biệt là lúa mì, yến mạch và lúa mạch.
  • Gluten là một họ các protein tìm thấy trong ngũ cốc như lúa mì, lúa mạch đen, lúa mì spenta và lúa mạch.
  • Trong số các loại hạt chứa gluten, cho đến nay lúa mì là loại ngũ cốc được tiêu thụ nhiều nhất.
  • Hai protein chính trong gluten là glutenin và gliadine. Gliadine chịu trách nhiệm gây ra hầu hết các tác hại cho sức khỏe
  • Khi bột được hòa với nước, các protein gluten hình thành nên một mạng lưới chất dẻo dính có độ đặc giống như keo.
  • Đặc tính giống như keo này làm cho bột đã trộn nước trở nên đàn hồi, và cung cấp cho bánh mì khả năng nở ra khi nướng. Nó cũng tạo nên kết cấu dai vừa phải
  • Điều thú vị là cái tên glu-ten có nguồn gốc từ đặc tính giống như keo của bột ướt.
  • Gluten có trong các sản phẩm bánh, được dùng để thay thế thịt hoặc bổ sung như chất phụ gia thực phẩm vào nhiều loại đồ ăn chế biến sẵn.
  • Chất đạm gluten được dùng trong nhiều loại thực phẩm chế biến sẵn như kem, nước dùng, đồ hộp, v.v… Nó cũng được dùng thay thế thịt trong nhiều món ăn chay.

Bệnh Nhân Thoái Hóa Cột Sống Cổ Không Nên Ăn Gì

CÔNG TY LIME VIỆT NAM

95 Đường 4B, KP2, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM.

Bạn muốn đăng ký nhận mẫu thử hoăc muốn tư vấn thêm về sản phẩm.

Vui lòng liên hệ: Ms Ngọc Anh: 0938 365 161

Email: sale1@limefc.com

Rất mong sẽ là đối tác đồng hành cùng quý khách hàng !!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *