Nisin bảo quản chống mốc thay thế benzoate sorbate an toàn

Trên thị trường phụ gia có rất nhiều chất bảo quản khác nhau như benzoate , sorbate , benzic , sorbic , sodium dehydroacetae , nisin bảo quản chống mốc thay thế ,…. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin về các các chất bảo quản thông dụng trong thực phẩm

Xem thêm bài viết Bảo quản tự nhiên nisin – bảo quản thực phẩm an toàn

Kiểm nghiệm chất lượng phụ gia thực phẩm

nisin chất bảo quản chống mốc

Tổng quan về Nisin bảo quản chống mốc 

Nisin là một bacteriocin, có bản chất là một peptid đa vòng có tính kháng khuẩn, chứa 34 amino acid

Được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.

Hoạt chất này chứa các amino acid không thông dụng như lanthionin (Lan), methyllanthionin (MeLan), didehydroalanin (Dha) và axit didehydroaminobutyric (Dhb).

Nisin được sản xuất bằng cách lên men, sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis.

Trong công nghiệp thực phẩm, người ta sử dụng L. lactis trên cơ chất tự nhiên, không dùng cơ chất tổng hợp.

Nisin bacteriocin là bacteriocin duy nhất được sử dụng làm phụ gia thực phẩm E324.

Cấu trúc của Nisin bảo quản chống mốc

Nisin Công thức hóa học C143H230N42O37S7, Cấu trúc có 34 amino acid, bao gồm 5 axit amin bất thường: ABA, DHA, DHB, ALA-S-ALA và ALA-S-ABA.

Trọng lượng phân tử Nisin: 3,354.07 g / mol

Các thuộc tính của nisin bảo quản chống mốc

Tính năng, đặc điểm:

Các hoạt động ức chế mạnh. Nisin E234 đặc biệt nhắm mục tiêu đến Bacillus spp. và bào tử của chúng.

An toàn cao. Nisin E234 có thể được nhanh chóng tiêu hóa thành các axit amin với sự hỗ trợ của các enzyme trong dạ dày của con người.

Sự ổn định tốt. Nisin E234 ổn định trong điều kiện axit và có thể giữ hoạt động ngay cả ở 121 ℃ trong 30 phút.

Dễ dàng hòa tan trong nước.

Không có hương vị ảnh hưởng.

Nisin E234 là một loại bột rắn hòa tan trong nước hoặc trong chất lỏng và có độ tan khác nhau ở các giá trị pH khác nhau.

Như trong nước nói chung (pH = 7) Nisin hòa tan là 49 mg Nisin / ml; nếu trong 0.02 M HCl độ tan được tăng lên 118 mg Nisin / ml.

Ứng dụng của nisin bảo quản chống mốc 

Nisin được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm như

  • Sữa, các sản phẩm từ sữa (bổ sung trực tiếp nisin hoặc phối hợp sử dụng các chủng sinh nisin)
  • Thịt và các sản phẩm từ thịt, sản phẩm thủy sản
  • Đồ uống lên men như bia, nước ép trái cây
  • Các loại nước sốt, chế phẩm thức ăn nhanh
  • Các sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác.
  • Với các sản phẩm đồ hộp, nisin được dùng để giảm khả năng bền nhiệt của vi khuẩn và ngăn chặn quá trình thối rữa của sản phẩm.

Xu hướng mới trên thế giới trong phát triển bao bì thực phẩm kháng vi sinh vật

MỘT SỐ BẢO QUẢN KHÁC 

Sorbic

  • Axit sorbic hay axit 2,4-hexadienoic
  • Là hợp chất hữu cơ tự nhiên được dùng làm chất bảo quản thực phẩm.
  • Chất này có công thức hóa học C6H8O2.
  • Đây là chất rắn không màu ít tan trong nước và dễ thăng hoa.
  • Nó được phân tách lần đầu từ quả berry còn xanh (Sorbus aucuparia)
  • Điểm nóng chảy 1350C
  • Điểm sôi 2280C
  • Độ pH tối ưu cho hoạt động kháng khuẩn là dưới pH 6,5

Sorbate

  • Natri sorbate ,Kali sorbate là muối của sorbic acid
  • Nó được tạo nên bởi phản ứng hóa học của sorbic acid với sodium hay potassium hydroxide.
  • Nó là một dạng bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng
  • Hòa tan trong nước. Nó là một trong những hóa chất an toàn nhất và phổ biến nhất hiện nay dùng cho chất bảo quản trong thực phẩm
  • Tên hóa học: Kali sorbat, muối kali của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
  • Công thức hóa họC: C6H7KO2
  • Cấu tạo phân tử: CH3CH=CH-CH=CH-CO2K
  • Chỉ số quốc tế: E202
  • Trạng thái: Dạng hạt sùng, hạt tròn
  • Điểm nóng chảy: 270 độ 0C
  • Độ hòa tan trong nước: 58,5g/100ml (100 độ C)
  • Hòa tan trong ethanol, propylene glycol,
  • Ít tan trong aceton, rất ít tan trong chloroform, dầu bắp, ether

Ubofood - Chuyên thực phẩm sạch online, giao hàng tận nhà

Benzoic

  • Có CTHH là C7H6O2 (hoặc C6H5COOH): E211
  • Là một chất rắn tinh thể không màu và là dạng axit cacboxylic thơm đơn giản nhất.
  • Trong điều kiện bình thường, nó có vẻ ngoài trắng mịn, thực sự bao gồm các tinh thể dạng kim.
  • Tên của nó được lấy theo gum benzoin, là một nguồn để điều chế axit benzoic
  • Axít yếu này và các muối của nó được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.
  • Đây là một chất ban đầu quan trọng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác
  • Nó có tính axit yếu, với độ pH 2,8.
  • Khối lượng riêng: 1,32 g/cm3, rắn
  • Tan được trong nước, methanol, Dietylene

Benzoate

    • Natri benzoat (E211) có công thức hoá học là NaC6H5CO2.
    • Nó là muối natri của axit benzoic và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước.
    • Nó có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa natri hydroxit và axit benzoic
    • Khói lượng riêng: 1.497 g/cm3
    • Điểm nóng chảy: 300 °C
    • Dạng bột tinh thể màu trắng

ĐH RMIT Úc: Nem chua Việt Nam có hóa chất diệt vi khuẩn, nhưng lại an toàn với con người - 24HTECH

CÔNG TY TNHH LIME VIỆT NAM

95 Đường 4B, KP2, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM.

Bạn muốn đăng ký nhận mẫu thử hoăc muốn tư vấn thêm về sản phẩm.

Vui lòng liên hệ: Ms Ngọc Anh: 0938 365 161

Email: sale1@limefc.com

Rất mong sẽ là đối tác đồng hành cùng quý khách hàng !!!

  • Tìm kiếm có liên quan
  • Cách bảo quản thực phẩm chống mốc
  • Chất bảo quản nisin
  • Danh mục chất bảo quản thực phẩm
  • Chất chống mốc thực phẩm
  • Cách sử dụng chất bảo quản thực phẩm
  • Chất bảo quản thực phẩm tự nhiên
  • Các chất bảo quản trong dược phẩm
  • Nisin E234

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *