Phụ gia dùng cho cà phê – An toàn, được phép sử dụng

Trong quá trình sản xuất cà phê rang xay, người ta thường sử dụng một số chất phụ gia dùng cho cà phê để hoàn thiện chất lượng cho sản phẩm cà phê về mùi, vị, màu và độ sánh.

1.Các loại phụ gia dùng cho cà phê

1.1 Phụ gia tạo màu

Trước kia, người ta thường dùng đường kính. Khi rang, do nhiệt độ cao nên đường bị caramen hóa làm cho nước cà phê có mầu nâu đen đậm hơn, có vị đắng tương tự như vị đắng của cà phê và dư vị ngọt do đường còn sót lại. Tuy nhiên hiện nay người ta rất ít dùng đường mà dùng chế phẩm caramen được sản xuất với số lượng lớn ở quy mô công nghiệp. Các chế phẩm này có ký hiệu INS là 150a. 150c, 150d. Caramen không những dùng cho cà phê mà còn được phép dùng trong nhiều thực phẩm khác.

1.2 Phụ gia tạo mùi

Mùi cà phê rất đặc trưng và rất hấp dẫn vì thế việc hoàn thiện hương thơm của cà phê rất được nhà sản xuất quan tâm. Người ta thường dùng rượu etylic (C2H5OH). Rượu được cho vào cà phê khi gần kết thúc quá trình rang sẽ tham gia phản ứng với một số axit hữu cơ có sẵn trong cà phê để tạo ra các ester có mùi thơm dễ chịu.

Ngoài ra một số người có kinh nghiệm dùng nước mắm để cải thiện mùi thơm của cà phê cũng rất tốt. Trong nước mắm chất lượng cao, có rất nhiều axit amin. Khi rang cà phê ở nhiệt độ cao, những axit amin này sẽ chuyển hóa để tạo thành mùi thơm rất đậm đà và hấp dẫn cho cà phê. Tuy nhiên, hiện nay, đa số các cơ sở rang xay cà phê đều dùng hương cà phê tổng hợp.

1.3 Phụ gia tạo vị

Để tạo ra vị đậm đà cho cà phê, người ta bổ xung một lượng muối ăn (NaCl) thích hợp. Để tạo ra vị “đắng và ngọt” dễ chịu cho cà phê, có thể sử dụng một số chất ngọt tổng hợp như: Acesulfam kali (INS 950), Aspartam (INS 951), Sucraloza (INS 955), Sacarin (INS 954). Hàm lượng của những chất ngọt tổng hợp phải tuân theo quy định của bộ Y tế.

1.4 Phụ gia tạo độ sánh

Để tạo cho tách cà phê sánh đặc theo sở thích của người tiêu dùng, người ta đã sản xuất ra những chế phẩm tạo đặc để bổ xung vào cà phê. Chế phẩm này được sản xuất bằng cách sử dụng một số chất phụ gia tạo đặc như: Natri Cacboxymetyl Cenlulose (INS 466), Carrageenan (INS 407), Aga Aga (INS 406), Gôm Gua (INS 412), Gôm Arabic (INS 414), Gôm Karaya (INS 416), Gôm Gellan (INS 418), Pectin (INS 440), Metyl Cellulose (INS 461), Metyl  Ethyl Cellulose (INS 465). Chế phẩm tạo đặc cho cà phê được các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về mức độ an toàn thực phẩm và cho phép lưu hành

Xem thêm: Cách rang tẩm cà phê thơm ngon

2. Các loại hương liệu ướp cà phê 

Công ty Lime Việt Nam luôn là nhà cung cấp uy tín, đối tác đáng tin cậy song hành cùng sự thành công của khách hàng. Công ty cam kết chỉ sản xuất, cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng. Nguồn gốc rõ ràng, đã qua kiểm định, an toàn về sức khỏe, được cục an toàn thực phẩm bộ y tế cấp phép. Ngoài ra, công ty chúng tôi còn cung cấp hương liệu và phụ gia khác ứng dụng trong sản xuất rang xay cà phê như:

Hương Cafe –  Coffee Flavor

  • Trạng thái: lỏng màu vàng nhạt. Có khả năng chịu nhiệt tốt
  • Tên tiếng anh: Coffee Flavor
  • Mùi vị: tông cà phê đặc trưng, mùi chua nhẹ
  • Quy cách: 25Kg
  • Hàm lượng sử dụng: 0.1-0.3%
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ phòng 25 độ C.
  • Công thức được nghiên cứu bởi các chuyên gia về hương liệu thực phẩm giúp phát huy tối đa lợi thế của hương, giấy chứng nhận chất lượng và chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc, sản phẩm được nhập khẩu từ: Taiwan, Janpan,..
  • Hương Cà Phê Moka

Hương Socola- Chocolate Flavor

  • Trạng thái: lỏng màu vàng nhạt. Có khả năng chịu nhiệt tốt
  • Tên tiếng anh: Chocolate Flavor
  • Mùi vị: tông cà phê socola đặc trưng, hậu đắng
  • Quy cách: 25Kg
  • Hàm lượng sử dụng: 0.1-0.3%
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ phòng 25 độ C.
  • Công thức được nghiên cứu bởi các chuyên gia về hương liệu thực phẩm giúp phát huy tối đa lợi thế của hương, giấy chứng nhận chất lượng và chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc, sản phẩm được nhập khẩu từ: Taiwan, Janpan,..

Hương Dừa – Coconut Flavor

  • Trạng thái: lỏng màu vàng nhạt. Có khả năng chịu nhiệt tốt
  • Tên tiếng anh: Coconut Flavor
  • Mùi vị: tông nước cốt dừa, thơm hậu béo
  • Quy cách: 25Kg
  • Hàm lượng sử dụng: 0.1-0.3%
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ phòng 25 độ C.
  • Công thức được nghiên cứu bởi các chuyên gia về hương liệu thực phẩm giúp phát huy tối đa lợi thế của hương, giấy chứng nhận chất lượng và chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc, sản phẩm được nhập khẩu từ: Taiwan, Janpan,..
  • Hương Dừa

Hương Khoai môn – Taro Flavor

  • Trạng thái: lỏng màu vàng nhạt. Có khả năng chịu nhiệt tốt
  • Tên tiếng anh: Taro Flavor
  • Mùi vị: tông hương khoai môn đặc trưng, hậu béo, bùi ngọt
  • Quy cách: 25Kg
  • Hàm lượng sử dụng: 0.1-0.3%
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ phòng 25 độ C.
  • Công thức được nghiên cứu bởi các chuyên gia về hương liệu thực phẩm giúp phát huy tối đa lợi thế của hương, giấy chứng nhận chất lượng và chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc, sản phẩm được nhập khẩu từ: Taiwan, Janpan,..
  • Hương khoai môn

Tìm kiếm có liên quan
Hương liệu tẩm cafe
Đọc hiểu bài hương cà phê
Miêu tả hương vị cà phê
Hương cà phê
Bột, hương cà phê
Phụ gia hương cà phê
Cách tạo mùi thơm cho cà phê
Hương cà phê dạng bột

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *