Starfresh 9 – Phụ gia làm trắng bún an toàn

Phụ gia làm trắng bún là các chất được bổ sung thêm vào thực phẩm để làm trắng, hỗ trợ bảo quản và cải thiện bề ngoài của chúng. Một số phụ gia làm bún đã được sử dụng ví dụ tăng cường độ tơi xốp cho bún, tăng giá trị cảm quan cho bún: bề mặt khô, bóng, hạn chế tính trạng dính của sợi bún thành phẩm, tăng cường thời gian sử dụng, bảo quản.

Starfresh 9 – Phụ gia làm trắng bún an toàn

– Starfresh sử dụng trong các sản phẩm được sản xuất từ tinh bột như bún, mì, phở, bánh canh,hủ tiếu,..…

– Tăng trắng, tạo dai cho sợi bún, mì, phở, hủ tiếu…

–  Kéo dài thời gian bảo quản, giữ màu sắc sản phẩm ổn định

  • Cách Sử Dụng:

– Cho Star-Fresh 9 vào quá trình trộn bột trước khi qua hệ thống đùn.

Thành phần phụ gia Starfresh tẩy trắng bún an toàn

Sodium metabisulfite là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NA2S2O5 – Na-O-(S=O)-O-(S=O)-O-Na. Đây là hóa chất có dạng tinh thể màu trắng hoặc chất rắn dạng bột có mùi lưu huỳnh nhẹ. Độc do hít phải. Khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành hợp chất Axít ăn mòn da.

Sodium metabisulfite được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm và làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm.

HÓA CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM: Sodium Metabisulfite - Tẩy trắng thực phẩm

  • Tính chất vật lý của sodium metabisulfite – Na2S2O5

Na2S2O5 tồn tại dưới dạng tinh thể rắn hoặc bột màu trắng với mùi lưu huỳnh nhẹ.

Khối lượng mol của Na2S2O5 là 190.107 g/mol.

Khối lượng riêng của Na2S2O5 là 1.48 g/cm3.

Điểm nóng chảy của Na2S2O5 là >170 °C (bắt đầu ở 150 °C).

Độ hòa tan trong nước của Na2S2O5 là 54 g/100 ml.

  • Tính chất hóa học của sodium metabisulfite – Na2S2O5

Natri metabisunfit có thể tác dụng với HCL để giải phóng khí lưu huỳnh đioxit,

Na2S2O5 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + 2 SO2

Natri metabisunfit có thể bị nhiệt phân khi đun nóng và giải phóng lưu huỳnh đioxit, còn lại natri oxit:

Na2S2O5 → Na2O + 2SO2

Thành phần phụ gia Starfresh tẩy trắng bún an toàn

Natri sunfit là sản phẩm của quá trình lọc lưu huỳnh đioxit, là một phần của quá trình tách lưu huỳnh ra khỏi khí thải. Natri sunfit là muối natri tan của axit sunfuro.

Natri sunfit có chức năng tương tự với natri thiosunfat trong việc chuyển đổi các halua thành các axit tương ứng. Nó sẽ bi phân huỷ thậm chí bởi một axit yếu và giải phóng khí lưu huỳnh đioxit.

Natri sunfit còn có tên gọi khác là : Natri sulfit, Sodium sunfit anhydrous.

Công thức: Na2SO3.

nhà sản xuất natri sunfite,giá thấp nhà sản xuất natri sunfite ...

TÍNH CHẤT CỦA NATRI SUNFIT

  • Natri sunfit thường tồn tại dưới dạng chất rắn, có màu trắng, không mùi và dễ bị phân huỷ bởi một axit yếu giải phóng khí lưu huỳnh đioxit.
  • Khối lượng riêng của sodium sunfit là : 2.633 g/cm3 (khan)
  • Điểm nóng chảy vào khoảng : 33.4 độ C (tách nước)
  • Khối lượng mol là : 126.043 g/mol
  • Điểm sôi: phân huỷ
  • Độ hoà tan trong nước vào khoảng : 678 g/L

Thành phần phụ gia tẩy trắng an toàn cho bún

Vitamin C ở dạng tinh thể trắng, rất dễ tan trong nước,tan trong ethanol 96 khó tan trong rượu,thực tế không tan trong ether và clorofom, không tan trong các dung môi hữu cơ, tồn tại được ở 100 °C trong môi trường trung tính và acid, bị oxi hóa bởi Oxi trong không khí và càng bị oxi hóa nhanh khi có sự hiện diện của Fe và Cu.

Axit ascorbic là một axit với đường đặc tính chống oxy hóa. Xuất hiện của nó là màu trắng tinh để ánh sáng màu vàng hoặc bột, và nó là hòa tan trong nước.Một hình thức của axit ascorbic thường được gọi là vitamin C

Hướng tổng hợp

Axit Ascorbic được tổng hợp từ glucose thông qua một quá trình năm bước. Thứ nhất, glucose, một aldose pentahydroxy, được giảm xuống sorbitol, mà sau đó bị oxy hóa bởi các vi sinh vật Acetobacter suboxydans. Để chọn lọc oxy hoá chỉ là một trong sáu nhóm hydroxy trong sorbitol, một phản ứng enzyme là tham gia. Điều trị bằng propanone và một chất xúc tác axit sau đó bảo vệ bốn nhóm hydroxyl còn lại trong mối liên kết acetal. Các nhóm hydroxyl không được bảo vệ hóa học được oxy hóa thành axit cacboxylic bằng phản ứng với natri hypoclorit (dung dịch tẩy trắng). Thủy phân bằng axit sau đó loại bỏ hai nhóm acetal. Việc loại bỏ sau đó gây ra một phản ứng este tạo nội bộ để axít ascorbic.

Ứng dụng của Acid Ascorbic trong thực phẩm

Vitamin C được dùng để bổ sung vào thực phẩm nhằm tăng giá trị dinh dưỡng, ngăn chặn quá trình oxy hóa, giúp hương vị và màu sắc thực phẩm không bị biến đổi, thường dùng trong sản xuất đồ đóng hộp và trái cây đông lạnh, tránh hiện tượng hóa nâu.

Vitamin C cũng được đưa vào các loạthuốc điều trị các bệnh về hồng cầu,về da; các loại vacxin cho bà mẹ và trẻ sơ sinh để nâng cao hệ thống miễn dịch. Vitamin C được đưa vào sản xuất các loại mỹ phẩm trị thâm nám, trị lão hóa; sản phẩm chăm sóc da nhờ vào tác dụng kích thích việc tổng hợp collagen cho một làn da khỏe mạnh.

 

Các tìm kiếm liên quan đến phụ gia làm trắng bún

  • phụ gia mì bún phở
  • phụ gia trong sản xuất bún
  • phu gia lam bun tuoi
  • phụ gia làm mì sợi
  • phụ gia sử dụng trong bún
  • phu gia cho nganh bun
  • phụ gia bún phở

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *